Giáo án Đại số 6 tuần 1
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức : HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và đời sống .Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuôc hay không thuộc một tập hợp cho trước
2. Kỹ năng : HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời ; biết sử dụng kí hiệu Î; Ï
3. Thái độ : Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết 1 tập hợp
II.CHUẨN BỊ
1 . Chuẩn bị của giáo viên:
+ Phương tiện dạy học: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn các bài tập, bảng phụ viết sẵn các bài tập
+ Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm theo kỷ thuật khăn trải bàn
2 .Chuẩn bị của học sinh:
+ Ôn tập các kiến thức:
+ Dụng cụ: Thước thẳng có chia khoảng, bảng nhóm , phấn màu
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (2 ph)
- Kiểm tra sĩ số tác phong của học sinh
- Chia nhóm học tập
2. Kiểm tra bài cũ : (3 ph )
Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng; sách vở và cách học môn toán
3. GiảngBài mới :
a) Giới thiệu bài: ( 2 phút ) - Giới thiệu nội dung Chương I
b) Tiến trình bài dạy:
c: Bảng phụ ghi các tính chất của phép cộng và phép nhân; đề các bài tập + Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm theo kỷ thuật khăn trải bàn 2.Chuẩn bị của học sinh: +Ôn tập các kiến thức: Xem trước bài phép cộng và phép nhân. +Dụng cụ: bảng nhóm.phấn màu III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định tình hình lớp (1 ph) -Kiểm tra sĩ số , tác phong của HS – Chuẩn bị kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài cũ (7 ph) Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời của học sinh Điểm Cho hai tập hợp : A = {3; 4; 5; …45} B = {3; 5; 7; 9; …45} -Tìm số phần tử của mỗi tập hợp. - Hai tập hợp trên có quan hệ như thế nào với nhau ? -Tập hợp A có : (45 – 3) + 1 = 43 (phần tử) -Tập hợp B có : (45 – 3) : 2 + 1 = 22 (phần tử) - Ta có B Ì A vì mọi phần tử của B đều thuộc A 4 4 2 3.Giảngbài mới a) Giới thiệu bài (1’) - Ghi lên bảng : 2 +3 ; 2 . 3 - Trên bảng ta có những phép toán gì ? (Ta có phép toán cộng và nhân ) Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì giống nhau? Ta hãy hệ thống lại các tính chất của chúng trong tiết học này. Tiến trình bài dạy Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 10’ HĐ1 : Tổng và tích hai số tự nhiên - Ghi bảng : a + b = c ; a . b = d - Hãy cho biết vai trò của a, b, c, d trong các phép toán trên ? - Muốn tìm một số hạng của một tổng hoặc một thừa số của một tích ta làm như thêù nào ? - Treo bảng phụ thể hiện ?1 trên bảng và yêu cầu HS lên bảng điền vào chỗ trống. - Phát phiếu học tập ; Yêu cầu HS thảo luận nhóm trong 3’ với nội dung sau : a- Tính tích : 0 .1 .2 .3 .4 .5 .6 .7 .8 .a . b . c b- Cho biết : a . b = 0 . Khi đó ta có kết luận gì về các thừa số a ,b . c- Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống : +Tích của một số với số 0 thì bằng….. +Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng….. - Tổng kết hoạt động nhóm - Lưu ý cho HS cách viết dấu nhân trong một tích -HS (TB) : Trong phép cộng a, b là số hạng , c là tổng. Trong phép nhân a, b là thừa số , d là tích. -Vài HS trả lời. -HS.TB lên bảng thực hiện : a b a + b a. b 12 21 1 0 5 0 48 15 17 21 49 15 60 0 48 0 - Thảo luận nhóm ghi vào phiếu học tập. -Đại diện HS lên bảngxácđịnh a) = 0 b) Hoặc a = 0, hoặc b = 0 ,hoặc cả a và b bằng 0. c) ... 0 -HS cả lớp theo dõi ,ghi nhận 1.Tổng và tích hai số tự nhiên a. Tổng : a + b = c (số hạng)+(Số hạng) = (Tổng) b. Tích : a . b = d (Thừa số) .(Thừa số) = (Tích) c. Chú ý: -Tích giữa hai số phải dùng dấu “x” hoặc dấu “ . “ -Trong một tích mà các thừa số là chữ hoặc chỉ có một thừa số là số , ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số 13’ HĐ2:Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên -Ngoài hai nhận xét trên phép cộng và phép nhân hai số tự nhiên còn có những tính chất nào nữa ? - Treo bảng tính chất phép cộng và phép nhân - Gọi lần lượt từng HS phát biểu tính chất của phép cộng và nhân -Yêu cầu HS tính nhanh a) 46 + 17 + 54 b) 4 . 37 . 25 c) 87 . 36 + 87 . 64 - Làm thế nào để tính nhanh ? - Gọi HS lên bảng thực hiên - Nhận xét , bố sung - Vài HS xung phong trả lời -Nhìn vào bảng công thức đọc các tính chất bằng lời -Để tính nhanh ta sử dụng các tính chất: giao hoán, kết hợp của phép cộng, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng -HS lên bảng thực hiện 2-Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên - Các tính chất Giao hoán a + b = b + a ; a.b = b.a Kết hợp: a+b+c = (a+b ) +c= a+(b+c) a.b.c = (a.b).c = a.(b.c) c) - Cộng với 0 : a + 0 = 0 + a = a - Nhân với 1: a.1 = 1.a = a d) Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b+c) = a.b + a.c - Áp dụng a) 46 +17 +54 = (46 + 54) +17 = 100 +17 = 117 b) 4 . 37 . 25= (4 . 25) . 37 = 100 . 37= 3700 c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87 . (36 + 64) = 87 . 100 = 8700 13’ HĐ3 :Củng cố - Luyện tập Bài 27 tr 16 SGK -Treo bảng phụ nêu đề bài - Làm thế nào để tính nhanh ? -Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở ,gọi ba HS đồng thời lên bảng làm bài -Nhận xét , bổ sung - Chốt lại : +Khi thực hiện các phép tính cộng và nhân ta có thể thay đổi vị trí các số để có thể thực hiện các phép toán một cách thuận lợi + Khi thực hiện phép toán ta phải quan sát vị trí các số , giá trị các số để tìm ra cách tính nhanh nhất. Bài 30 tr 17 SGK -Treo bảng phụ thể ghi đề bài - Gọi 2 HS lên bảng thực , cả lớp làm bài vào vở - Gọi vài HS nhận xét,bổ sung - Nhận xét , sửa chữa và chốt lại cách giải cho HS - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép công, phép nhân, tính chất phân phối - Ba HSTB lên bảng thực hiện -Nhận xét, bổ sung - Lắng nghe ghi nhớ -HS lên bảng điền vào chỗ trống - Đọc , ghi đề, suy nghĩ tìm cách thực hiện -HS.KG : lên bảng thực hiện giải -Nhận xét, bổ sung Bài 27 tr 16 SGK 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 100 + 357 = 457 25 . 5 . 4 . 27 . 2 = (25 . 4) . (5 . 2) . 27 = 100 . 10 . 27 = 27000 28 . 64 + 28 . 36 = 28 (64 + 36) = 28 . 100 = 2800 Bài 30 tr 17 SGK (x – 34) . 15 = 0 x – 34 = 0 : 15 x – 34 = 0 x = 0 + 34 x = 34 18 . (x – 16) = 18 x – 16 = 18 : 18 x – 16 = 1 x = 1 + 16 x = 17 4-Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2 ph) a- Bài tập về nhà: + Bài số : 26; 28 SGK ; 43 ® 46 SBT b- Chuẩn bị bài mới: + Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. + Xem lại các bài tập đã giải + Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập + Dụng cụ học tâp: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: Ngày soạn :22.8.2013 Tiết 7 LUYỆN TẬP (T1) I-MỤC TIÊU Kiến thức: HS củng cố các tính chất của phép cộng , phép nhân các số tự nhiên. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào việc giải toán.Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. Thái độ: Hình thành cho HS tác phong làm việc khoa học . II-CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Phương tiện dạy học: Tranh vẽ máy tính bỏ túi, máy tính bỏ túi ,bảng phụ ghi đề các bài tập . + Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm theo kỷ thuật khăn trải bàn 2.Chuẩn bị của học sinh: + Ôn tập các kiến thức: Ôn tập phép cộng và phép nhân. Làm các bài tập đã cho về nhà + Dụng cụ: bảng nhóm, phấn màu, máy tính bỏ túi III-HOAT ĐÔNG DẠY HỌC Ổ n định tổ chức (1 ph) - Kiểm tra sĩ số , tác phong của HS - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài cũ (6 ph) Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời của HS Điểm - Nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân - Vận dụng : Tính nhanh a) 72 + 69 + 128 b) 67 . 54 + 67 . 46 - Nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân như SGK - Vận dụng a) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 200 + 69 = 269 b) 67 . 54 + 67 . 46 = 67 (54 + 46 ) = 67 . 100 = 6700 4 3 3 - Gọi HS nhận xét đánh giá – GV nhận xét ,bổ sung ,sửa chữa, đánhgiá 3-Giảng bài mới Giới thiệu bài: (1’) Để củng cố lại các tính chất của các phép toán trong tiết này chúng ta tiến hành giải các bài tập. b) Tiến trình bài dạy Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 17’ HĐ1 : Dạng 1 : Tính nhanh - Để tính nhanh một biểu thức ta vận dụng kiến thức nào? Bài 1 ( Bài 31 SGK) - Treo bảng phụ giới thiệu nội dung bài tập Tính nhanh a) 81 + 243 + 19 b) 32 . 47 + 32 . 53 c) 20 + 21 + 22 + ….+ 29 + 30 - Gọi một HS lên bảng thực hiện câu a,b,và yêu cầu cả lớp làm bài vào vở - Đối với câu c các số hạng có gì đặc biệt ? -Tổng này có bao nhiêu số hạng? - Có nhận xét gì về các tổng 20 + 30 ; 21 + 19 ; 22 + 18 ;…. - Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp ta có được bao nhiêu tổng 50 ? - Số hạng còn lại là số nào ? - Vậy tổng trên được viết lại như thế nào ? Bài 2 (Bài 32 tr 17 SGK) - Cho HS đọc phần hướng dẫn bài tập 32 - Giới thiệu lại một lần nữa ở bảng 97 + 19 = 97 + (3 + 16) = ( 97 + 3) + 16 = 100 + 16 = 116 - Cho HS thảo luận nhóm nhỏ làm bài tập vận dụng - GV tổng kết hoạt động nhóm , nhận xét , sửa chữa bài làm của HS -Trong bài tập trên ta đã vận dụng tính chất gì của phép cộng để tính ? - Ta vận dụng các tính chất : giao hoán, kết hợp của các phép toán cộng nhân và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng -Đọc ,ghi đề, suy nghĩ -HS.TB lên bảng thực hiện a/ 81 + 243 + 19 = ( 81 + 19) + 243 = 343 b/ 32 . 47 + 32 . 53 = 32 ( 47 + 53) = 3200 - Cả lớp suy nghĩ - Tổng này có : 30 – 20 + 1 = 11 ( số hạng ) - Các tổng này đều bằng 50 - Ta có 5 tổng 50 - Số hạng còn lại là 25 - HS.KG: Tổng trên được viết lại là : 5 . 50 + 25 = 275 -Vài HS đọc phần hướng dẫn -Thảo luận nhóm trong 3 phút -Đại diện HS lên bảng trình bày : - Ta đã vận dụng tính chất giao hoán , kết hợp để tính Dạng 1 : Tính nhanh Bài 1 a) 81 + 243 + 19 = ( 81 + 19) + 243 = 100 + 243 = 343 b) 32 . 47 + 32 . 53 = 32 ( 47 + 53) = 32 . 100 = 3200 c) 20 + 21 + 22 + ….+ 29 + 30 = (20+30) + (21+29) + (22+28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25 = 5 . 50 + 25 Bài 32 tr 17 SGK 996 + 45 = 996 + 4 + 41 = ( 996 + 4) + 41= 100 + 41 = 141 37 + 198 = 35 + 2 +198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235 7’ HĐ2 : Dạng 2 Dãy số có quy luật Bài 3 (Bài 33 tr 17 SGK) - Treo bảng phụ nêu đề bài Cho dãy số sau :1, 1, 2, 3, 5, 5. 8 Hãy viết bốn số nữa của dãy số -Gợi ý: +So sánh số hạng thứ ba với hai số hạng liền trước nó ? +Tương tự hãy so sánh số hạng thứ tư vói hai số hạng liền trước nó ? + Dãy số có quy luật gì ? - Hãy viết bốn số tiếp theo của dãy số ? -Đọc , ghi đề bài, suy nghĩ -HS.TBY : 2 = 1 + 1 -HS.TBY : 3 = 2 + 1 -HS. Khá: Mỗi số kể từ số thứ ba bằng tổng hai số liên trước nó - HS.TB : 34; 55; 89; 144 Bài 3 (Bài 33 tr 17 SGK) Dãy số 1; 1; 2; 3; 5; 8 Trong dãy số mỗi số kể từ số thứ ba bằng tổng hai số liền trước nó Vậy bốn số tiếp theo của dãy số là: 13; 21; 34; 55 10 HĐ3 : Dạng 3 : Toán nâng cao - Đưa tranh vẽ nhà toán học đức Gau – xơ và giới thiệu tiểu sử ( 1777 – 1855) - Gọi HS đọc to ,rõ phần:“Có thể em chưa biết” SGK trang 18 - Áp dụng cách tính của Gau–xơ tính nhanh tổng A = 26 + 27 + 28 + …+ 33 - Ta tính tổng trên như thế nào? -Gợi ý : Tính tương tự như bài 31 b -Gọi HS xu
File đính kèm:
- Số học 6 T1- 12 .doc