Giáo án Đại số 11 - Tuần 9
Tiết 26,27 tuần 9
NHỊ THỨC NIU – TƠN
I/ Mục tiêu:
– Hs hiểu được: Công thức nhị thức Niutơn, tam giác pa-xcan. Bước đầu vận dụng vào bài tập.
– Thành thạo trong việc khai triển nhị thức Niutơn, tìm ra được số hạng thứ k trong khai triển, tìm ra hệ số xk trong khai triển, biết tính tổng dựa vào công thức NT NT.
– Thiết lập tam giác pascal có n hàng, sdụng thành thạo tam giác pascal để khai triển nhị thức Niutơn.
II/ Chuẩn bị: SGK, SGV, STK , bảng phụ, phấn màu.
III/ Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ : – Nhắc lại các hằng đẳng thức : (a + b)2 , (a + b)3
– Nhắc lại đn và các tính chất của tổ hợp.
Tiết 26,27 tuần 9 Ngày soạn 07/10/ 011 NHỊ THỨC NIU – TƠN I/ Mục tiêu: Hs hiểu được: Công thức nhị thức Niutơn, tam giác pa-xcan. Bước đầu vận dụng vào bài tập. Thành thạo trong việc khai triển nhị thức Niutơn, tìm ra được số hạng thứ k trong khai triển, tìm ra hệ số xk trong khai triển, biết tính tổng dựa vào công thức NT NT. Thiết lập tam giác pascal có n hàng, sdụng thành thạo tam giác pascal để khai triển nhị thức Niutơn. II/ Chuẩn bị: SGK, SGV, STK , bảng phụ, phấn màu. III/ Tiến trình bài dạy: Kiểm tra bài cũ : – Nhắc lại các hằng đẳng thức : (a + b)2 , (a + b)3 – Nhắc lại đn và các tính chất của tổ hợp. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Cho hs nhắc lại các hằng đẳng thức (a + b)2 = (a + b)3 = GV viết các hệ số bằng tổ hợp. Sử dụng các hằng đẳng đã biết để tìm ra các đơn thức Từ VD khai triển (a + b)4 các điều cần chú ý. Cho hs làm các VD: Sdụng HQ: cộng hoặc trừ KQ Giải hệ KQ Có thể ghi thành tam giác vuông. Cho hs làm HĐ2 sgk I/ Công thức nhị thức Niutơn. (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 = (a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 = HĐ1: Khai triển bt (a + b)4 thành tổng các đơn thức (a + b)4 = hoặc (a + b)4 = (a + b)(a + b)3 Ta thừa nhận công thức: (a + b)n = (1) ( Qui ước a0 = b0 = 1) Công thức (1) đgl công thức nhị thức Niu tơn HQ: Với a = b = 1 ta có 2n = Với a = 1; b = – 1 ta có Chú ý : Trong biểu thức ở vế phải của công thức (1) Số các hạng tử là n+1 Các hạng tử có số mũ của a giảm dần từ n đến 0, số mũ của b tăng dần từ 0 đến n, nhưng tổng các số mu õcủa a và b trong mỗi hạng tử luôn luôn bằng n ( Qui ước a0 = b0 = 1 ) Các hệ số của mỗi hạng tử cách đều hai hạng tử đầu và cuối thì bằng nhau. VD1: Khai triển bt (x + y)6 VD2: Khai triển bt (2x – 3)4 VD3: Chứng tỏ rằng với n ta có: Giải: K/h A = B = Theo hệ quả ta có : A + B = 2n A – B = 0 Từ đó suy ra: A = B = 2n-1 II/ Tam giác pa-xcan Trong CT NTNT cho n = 0, 1, , và xếp các hệ số thành dòng, ta nhận được tam giác sau đây gọi là tam giác paxcan n = 0 1 n = 1 1 1 n = 2 1 2 1 n = 3 1 3 3 1 n = 4 1 4 6 4 1 n = 5 n = 6 Nhận xét: chẳng hạn TL HĐ2: a) 1 + 2 + 3 + 4 = = b) Làm tương tự câu a) IV/ Củng cố: Số hạng thứ 12kể từ trái sang phải của khai triển (2 – x)15 là : A. – 16 B. 16 C. D. – V/ Rút kinh nghiệm: Kí duyệt tuần 9
File đính kèm:
- Giao an Dai so 11tuan 9.doc