Giáo án Đại số 11 nâng cao tiết 61: Dãy số có giới hạn hữu hạn

Tiết PPCT: 61

Tuần 23

DÃY SỐ CÓ GIỚI HẠN HỮU HẠN

I. Mục đích – yêu cầu

1. Kiến thức:

- Nắm được định nghĩa dãy số có giới hạn là một số thực L và các định lí về giới hạn hữu hạn.

- Biết cách lập công thức để tính tổng của một CSN lùi vô hạn.

2. Kĩ năng, kĩ xảo:

- Biết áp dụng định nghĩa và các định lí về giới hạn hữu hạn của dãy số để tìm giới hạn của một dãy số và biết cách tìm tổng của một CSN lùi vô hạn cho trước.

3. Tư duy, thái độ: Tập trung chú ý theo dõi và bài học, mạnh dạn phát biểu ý kiến.

II. Phương pháp – phương tiện

1. Phương tiện:

Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK, SBT Toán ĐS 11 NC.

Học sinh: Đọc bài trước, SGK, SBT Toán ĐS 11 NC.

2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 729 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 11 nâng cao tiết 61: Dãy số có giới hạn hữu hạn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18 - 01-2010
Tiết PPCT: 61
Tuần 23
DÃY SỐ CÓ GIỚI HẠN HỮU HẠN
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức:
- Nắm được định nghĩa dãy số có giới hạn là một số thực L và các định lí về giới hạn hữu hạn.
- Biết cách lập công thức để tính tổng của một CSN lùi vô hạn.
2. Kĩ năng, kĩ xảo:
- Biết áp dụng định nghĩa và các định lí về giới hạn hữu hạn của dãy số để tìm giới hạn của một dãy số và biết cách tìm tổng của một CSN lùi vô hạn cho trước.
3. Tư duy, thái độ: Tập trung chú ý theo dõi và bài học, mạnh dạn phát biểu ý kiến.
II. Phương pháp – phương tiện
1. Phương tiện:
Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK, SBT Toán ĐS 11 NC.
Học sinh: Đọc bài trước, SGK, SBT Toán ĐS 11 NC..
2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
III. Tiến trình
1. Ổn định lớp (2’): Kiểm tra sĩ số.
2. Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (15’)
GV: Xét dãy số , với , hãy tính .
GV: Khi đó ta nói có giới hạn là 5 hay: 
GV: Hãy tính giới hạn của dãy số , với .
GV: Giới thiệu định nghĩa dãy số có giới hạn hữu hạn
GV: Cho hs xem ví dụ 1 để nhấn mạnh dãy số không đổi có giới hạn là c
GV: Trình bày giải ví dụ 2 để hướng dẫn học sinh chứng minh giới hạn của dãy số.
Hoạt động 2 (15’)
GV: Cho học sinh đọc đề H1 SGK trang 131.
GV: Muốn chứng minh , ta sẽ làm thế nào ?
GV: Tương tự cho câu b H1, gọi 2 hs lên bảng thực hiện.
GV: Hoàn chỉnh bài làm của học sinh.
GV: Cho hs xem nhận xét SGK trang 131 và nhận mạnh: 
GV: Cho hs xem định lí 1 SGK trang 132.
GV: Hướng dẫn học sinh trình bày lời giải ví dụ 3 để hình thành phương pháp giải cho các em.
Hoạt động 3 (10’)
GV: Giới thiệu định lí 2 và trình bày bài giải ví dụ 4.
GV: Muốn giải bài tập H3 ta làm thế nào.
GV: Gọi 1 hs lên bảng giả H3.
GV: Giới thiệu công thức tính tổng cấp số nhân lùi vô hạn và trình bày bài giải ví dụ 6.
HS: Ta có: 
.
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
HS: Ta có: 
, vậy: 
HS: Ghi nhớ.
HS: Chú ý theo dõi.
HS: Tiếp thu phương pháp.
HS: Xem đề H1 và suy nghĩ phương pháp giải.
HS: Ta đặt , và chứng minh: .
HS: a) CM: 
Đặt ; 
b) CM: , 
.
HS: Xem nhận xét SGK.
HS: Xem định lí 1 và ghi nhớ.
HS: Chú ý theo dõi.
HS: Chú ý theo dõi và ghi nhớ.
HS: Ta chia tử và mẫu cho .
HS: 
HS: Lắng nghe và theo dõi.
3. Củng cố và dặn dò (3’)
GV: Xem định nghĩa giới hạn của dãy số hữu hạn, cách tìm một dãy số có giới hạn hữu hạn, ghi nhớ định lí 1. Giải bài tập 5 SGK trang 134.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Ngày tháng năm 2010
	 Giáo viên hướng dẫn duyệt
	Lâm Vũ Lâm

File đính kèm:

  • docdãy số có gh hữu hạn.doc