Giáo án Đại số 11 nâng cao tiết 41: Luyện tập biến ngẫu nhiên rời rạc
Tiết PPCT: 41
Tuần 16
BIẾN NGẪU NHIÊN RỜI RẠC
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức:
- Nắm được công thức tính kì vọng, phương sai và độ lệch của biến ngẫu nhiên rời rạc
- Hiểu được ý nghĩa của kì vọng, phương sai và dộ lệch chuẩn
2. Kĩ năng, kĩ xảo:
- Biết cách tính kì vọng, phương sai và độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên rời rạc X từ bảng phân bố xác suất của X .
3. Tư duy, thái độ: Tập trung, chú ý nghe giáo viên giảng bài.
II. Phương pháp – phương tiện
1. Phương tiện:
Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK Toán ĐS 11 NC.
Học sinh: Đọc bài trước, SGK Toán ĐS 11 NC.
2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
Ngày soạn: 24-11-2009 Tiết PPCT: 41 Tuần 16 BIẾN NGẪU NHIÊN RỜI RẠC I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Nắm được công thức tính kì vọng, phương sai và độ lệch của biến ngẫu nhiên rời rạc - Hiểu được ý nghĩa của kì vọng, phương sai và dộ lệch chuẩn 2. Kĩ năng, kĩ xảo: - Biết cách tính kì vọng, phương sai và độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên rời rạc X từ bảng phân bố xác suất của X . 3. Tư duy, thái độ: Tập trung, chú ý nghe giáo viên giảng bài. II. Phương pháp – phương tiện 1. Phương tiện: Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK Toán ĐS 11 NC. Học sinh: Đọc bài trước, SGK Toán ĐS 11 NC.. 2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề. III. Tiến trình 1. Ổn định lớp (2’): Kiểm tra sĩ số. 2. Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (15’) GV: Giới thiệu cho học sinh định nghĩa kì vọng của biến ngẫu nhiên rời rạc, giải thích cho hs hiểu ý nghĩa của số kì vọng E(X). GV: Hướng dẫn họ sinh dùng công thức để tính kì vọng E(X) ở ví dụ 4. GV: Em có nhận xét gì về so với các giá trị của biến X. GV: Yêu cầu học sinh tính kì vọng E(X) ở bảng phân bố xác suất của bài tập 45 SGK trang 90. GV: Kiểm tra bài làm của học sinh. Hoạt động 2 (25’) GV: : Giới thiệu cho học sinh định nghĩa phương sai của biến ngẫu nhiên rời rạc, giải thích cho hs hiểu ý nghĩa của phương sai. GV: Nhấn mạnh học sinh nên dùng công thức để tính phương sai. GV: Nêu định nghĩa độ lệch chuẩn. GV: Hướng dẫn học sinh dùng công thức ở trên để tính phương sai và độ lệch chuẩn ở ví dụ 4. GV: Cho học sinh tìm phương sai và độ lệch chuẩn ở bảng phân bố xác suất bài tập 45. GV: Cho học sinh tính kì vọng, phương sai và độ lệch chuẩn ở bảng phân bố xác suất bài tập 46. GV: Kiểm tra và hoàn chỉnh bài làm của học sinh. HS: Theo dõi và tiếp thu. HS: Chú ý theo dõi. HS: Số 2,3 không thuộc các giá trị của X, do vậy kì vọng không nhất thiết thuộc các giá trị của X. HS: 45) X 0 1 2 3 4 5 P 0,15 0,2 0,3 0,2 0,1 0,05 Ở bệnh viện tối thứ bảy có trung bình 2,05 số ca cấp cứu. HS: Chú ý lắng nghe và tiếp thu bài học. HS: Ghi nhớ công thức. HS: Chú ý theo dõi. HS: 45) Ta có: . HS: 46) P 0 1 2 3 4 5 X 0,3 0,2 0,15 0,15 0,1 0,1 Ta có: Vào buổi trưa, trong thời gian 1 phút số các cuộc gọi điện đến tổng đài trung bình là 1,85 . 3. Củng cố và dặn dò (3’) GV: Nhắc lại công thức tính kì vọng, phương sai, độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên rời rạc X. GV: Giải các bài tập SGK trang 90 – 91. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Ngày tháng năm Giáo viên hướng dẫn duyệt
File đính kèm:
- T2 Biến ngẫu nhiên rời rạc.doc