Giáo án Đại số 11 nâng cao tiết 39: Luyện tập các quy tắc tính xác suất
Tiết PPCT: 39
Tuần 15
LUYỆN TẬP CÁC QUY TẮC TÍNH XÁC SUẤT
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức:
- Hiểu được khi nào dùng quy tắc cộng xác suất, khi nào dùng quy tắc nhân xác suất để tính xác suất của biến cố.
2. Kĩ năng, kĩ xảo:
- Vận dụng các qui tắc cộng và nhân xác suất để giải các bài toán về xác suất.
3. Tư duy, thái độ: Tự giác giải bài tập, chú ý lắng nghe hướng dẫn của giáo viên.
II. Phương pháp – phương tiện
1. Phương tiện:
Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK Toán ĐS 11 NC.
Học sinh: Đọc bài trước, SGK Toán ĐS 11 NC.
2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
Ngày soạn: 14-11-2009 Tiết PPCT: 39 Tuần 15 LUYỆN TẬP CÁC QUY TẮC TÍNH XÁC SUẤT I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Hiểu được khi nào dùng quy tắc cộng xác suất, khi nào dùng quy tắc nhân xác suất để tính xác suất của biến cố. 2. Kĩ năng, kĩ xảo: - Vận dụng các qui tắc cộng và nhân xác suất để giải các bài toán về xác suất. 3. Tư duy, thái độ: Tự giác giải bài tập, chú ý lắng nghe hướng dẫn của giáo viên. II. Phương pháp – phương tiện 1. Phương tiện: Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK Toán ĐS 11 NC. Học sinh: Đọc bài trước, SGK Toán ĐS 11 NC.. 2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề. III. Tiến trình 1. Ổn định lớp (2’): Kiểm tra sĩ số. 2. Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (25’) GV: Cho học sinh đọc đề bài tập 38 SGK trang 85. Để tính được xác suất theo yêu cầu bài 38 ta dùng những quy tắc gì ? GV: Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài 38. GV: Gọi 1 học sinh khác nhận xét bài làm của bạn. GV: Kiểm tra và hoàn chỉnh bài làm của học sinh. GV: Cho học sinh đọc đề bài tập 39 SGK trang 5. Gọi 1 học sinh lên bảng giải. GV: Kiểm tra bài làm của học sinh. Hoạt động 1 (13’) GV: Cho học sinh đọc đề bài tập 42 SGK trang 85. GV: Gọi 1 học sinh tính các kết quả có thể xảy ra khi gieo 3 con súc sắc. GV: Gọi 1 học sinh lên bảng tính các kết quả thuận lợi cho biến cố A: “Tổng số chấm trên mặt xuất hiện của ba con súc sắc bằng 9”. GV: Kiểm tra và điều chỉnh bài làm của học sinh. HS: Đọc đề bài tập 38. Ta sẽ dùng quy tắc nhân xác suất và định lí về biến cố đối. HS: 38) Gọi biến cố A: “Thẻ rút từ hòm thứ nhất không đánh số 12”, B: “Thẻ rút từ hòm thứ hai không đánh số 12”. Gọi biến cố C: “Trong hai thẻ rút từ hai hòm có ít nhất một thẻ đánh số 12”. Khi đó ta có biến cố đối của biến cố C là biến cố , với : “Cả hai thẻ rút từ hai hòm không đánh số 12”, . Ta có: . Vậy xác suất cần tìm là: . HS: 85a) Vì nên hai biến cố A và B không xung khắc. b) Ta có: , Suy ra: , nên hai biến cố A và B không độc lập với nhau. HS: Đọc kĩ đề bài và suy nghĩ hướng giải. HS: Các kết quả có thể xảy ra là: 6.6.6 = 216. HS: Ta có: Tương ứng mỗi tập cho ta 6 phần tử của tập . Tương ứng mỗi tập cho ta 3 phần tử của tập . Tập cho ta một phần tử của tập . Số các kết quả thuận lợi cho biến cố A là: Vậy xác suất của biến cố A là: 3. Củng cố và dặn dò (5’) GV: Về nhà giải các bài tập 40, 41 SGK trang 85 GV: Ở bài tập 41 ta giải tương tự như bài tập 42. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Ngày tháng năm Giáo viên hướng dẫn duyệt
File đính kèm:
- T2 Luyện tập về các quy tắc xs.doc