Giáo án Đại số 11 nâng cao tiết 28: Luyện tập hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
Tiết PPCT: 28
Tuần 10
LUYỆN TẬP HOÁN VỊ, CHỈNH HỢP VÀ TỔ HỢP
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh vận dụng các kiến thức đã học ở bài hai quy tắc đếm cơ bản, hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp vào việc giải bài tập.
2. Kĩ năng, kĩ xảo:
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập của học sinh.
3. Thái độ, tình cảm: Giúp học sinh yêu thích môn học hơn, luôn tìm tòi kiến thức có liên quan đến bài học.
II. Phương pháp – phương tiện
1. Phương tiện:
Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK Toán ĐS 11 NC.
Học sinh: Đọc bài trước, SGK Toán ĐS 11 NC.
2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
Tiết PPCT: 28 Tuần 10 LUYỆN TẬP HOÁN VỊ, CHỈNH HỢP VÀ TỔ HỢP I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Giúp học sinh vận dụng các kiến thức đã học ở bài hai quy tắc đếm cơ bản, hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp vào việc giải bài tập. 2. Kĩ năng, kĩ xảo: - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập của học sinh. 3. Thái độ, tình cảm: Giúp học sinh yêu thích môn học hơn, luôn tìm tòi kiến thức có liên quan đến bài học. II. Phương pháp – phương tiện 1. Phương tiện: Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK Toán ĐS 11 NC. Học sinh: Đọc bài trước, SGK Toán ĐS 11 NC. 2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề. III. Tiến trình 1. Ổn định lớp (2’): Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (5’): GV: Hãy viết công thức tính số chỉnh hợp và tổ hợp chập k của n phần tử và cho biết sự khác nhau giữa chỉnh hợp và tổ hợp. 3. Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (20’) GV: Cho học sinh đọc đề bài tập 13 SGK trang 63. Gọi lần lượt 2 hs lên bảng giải bài tập 13. GV: Kiểm tra bài làm của học sinh. GV: Cho học sinh đọc đề bài tập 14 SGK trang 64. Gọi lần lượt 3 học sinh lên giải các câu a, b, c của bài 14. GV: Kiểm tra và hoàn chỉnh bài làm của học sinh. Hoạt động 2 (15’) GV: Hướng dẫn và gọi 1 hs lên bảng giải bài tập 15 SGK trang 64. GV: Gọi 1 hs khác nhận xét bài làm của bạn. GV: Hoàn chỉnh bài làm của học sinh. GV: Hướng dẫn và gọi 1 hs lên bảng giải bài tập 16 trang 64. GV: Kiểm tra và hoàn chỉnh bài làm của học sinh. HS: 13a) Số cách chọn 4 người có điểm cao nhất trong số 15 người là một tổi hợp chập 4 của 15 phần tử: (cách chọn). 13b) Số cách chọn 3 người để xếp vào vị trí nhất, nhì, ba trong số 15 người là chỉnh hợp chập 3 của 15 phần tử: (cách chọn). HS: 14a) Số cách chọn 4 người để xếp vào các giải nhất, nhì, ba, tư trong số 100 người là một chỉnh hợp chập 4 của 100 phần tử: (cách chọn). 14b) Nếu giải nhất đã xác định thì 3 giải nhì, ba, tư sẽ rơi vào 99 người còn lại. Vậy có: kết quả có thể. 14c) Người giữ vế số 47 có 4 khả năng trúng một trong 4 giải. Sauk hi xác định giải của người này thì 3 giải còn lại sẽ rơi vào 99 người không giữ vé số 47. Vậy số kết quả cần tìm là: . HS: 15) Số cách chọn 5 em trong số 10 em là: (cách chọn) Số cách chọn 5 em toàn là nam là: (cách chọn) Vậy cách chọn 5 em phải có ít nhất một em nữ trong 10 em là: (cách chọn). HS: 16) Số cách chọn 5 em toàn là nam là: cách chọn. Số cách chọn 4 em nam và 1 em nữ là: cách chọn. Số cách chọn theo yêu cầu đề bài là: cách chọn. 3. Củng cố và dặn dò (3’) - Xem lại các bài tập đã giải và giả các bài tập còn lại trong SGK và SBT. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Ngày tháng năm Giáo viên hướng dẫn duyệt
File đính kèm:
- Luyện tập T2 về hv,ch,th.doc