Giáo án Đại số 11 nâng cao tiết 25: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
Tiết PPCT: 25
Tuần 9
HOÁN VỊ, CHỈNH HỢP VÀ TỔ HỢP
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu rõ thế nào là một chỉnh hợp chập k của một tập hợp có n phần tử. Hai chỉnh hợp chập k khác nhau có nghĩa là gì ? Nhớ các công thức tính chỉnh hợp chập k của một tập hợp có n phần tử.
2. Kĩ năng, kĩ xảo:
- Biết tính chỉnh hợp chập k của một tập hợp có n phần tử.
- Biết được khi nào dùng chỉnh hợp, tổ hợp trong bài toán đếm.
- Biết sử dụng các kiến thức chỉnh hợp vào bài toán đơn giản.
3. Thái độ, tình cảm: Giúp học sinh yêu thích môn học hơn, luôn tìm tòi kiến thức có liên quan đến bài học.
Ngày soạn: Tiết PPCT: 25 Tuần 9 HOÁN VỊ, CHỈNH HỢP VÀ TỔ HỢP I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu rõ thế nào là một chỉnh hợp chập k của một tập hợp có n phần tử. Hai chỉnh hợp chập k khác nhau có nghĩa là gì ? Nhớ các công thức tính chỉnh hợp chập k của một tập hợp có n phần tử. 2. Kĩ năng, kĩ xảo: - Biết tính chỉnh hợp chập k của một tập hợp có n phần tử. - Biết được khi nào dùng chỉnh hợp, tổ hợp trong bài toán đếm. - Biết sử dụng các kiến thức chỉnh hợp vào bài toán đơn giản. 3. Thái độ, tình cảm: Giúp học sinh yêu thích môn học hơn, luôn tìm tòi kiến thức có liên quan đến bài học. II. Phương pháp – phương tiện 1. Phương tiện: Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK Toán ĐS 11 NC. Học sinh: Đọc bài trước, SGK Toán ĐS 11 NC. 2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề. III. Tiến trình 1. Ổn định lớp (2’): Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (6’): GV: Hãy nhắc lại định nghĩa hoán vị và viết công thức tính số các hoán vị của tập hợp có n phần tử. GV: Hãy viết các hoán vị của tập hợp . 3. Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (10’) GV: Cho hs đọc ví dụ 3, rồi xem định nghĩa chỉnh hợp SGK trang 58. GV: Chỉnh hợp chập 2 của 3 phần tử được hiểu như thế nào ? GV: Ở H3 ta sẽ lấy ra 2 phần tử thuộc tập hợp A rồi sắp xếp thứ tự, gọi 1 hs lên bảng làm H3. GV: Nhấn mạnh chỉnh hợp chập k của n phần tử thì quan tâm đến thứ tự của các phần tử. GV: Cho hs đọc nhận xét SGK trang 58. Hoạt động 2 (15’) GV: Cho hs đọc đề bài ví dụ 4. GV: Ta coi việc chọn 5 cầu thủ từ 11 cầu thủ là một việc làm trãi qua 5 công đoạn - Công đoạn 1: HLV chọn 1 cầu thủ đá quả thứ nhất,có mấy cách chọn ? - Công đoạn 2: HLV chọn 1 cầu thủ đá quả thứ hai,có mấy cách chọn ? - Công đoạn 3: HLV chọn 1 cầu thủ đá quả thứ ba,có mấy cách chọn ? - Công đoạn 4: HLV chọn 1 cầu thủ đá quả thứ tư,có mấy cách chọn ? - Công đoạn 5: HLV chọn 1 cầu thủ đá quả thứ năm,có mấy cách chọn ? GV: Theo quy tắc nhân thì HLV có mấy cách chọn tất cả ? GV: Vậy số các chỉnh hợp chập 5 của 11 là 55440. Hoạt động 3 (10’) GV: Gọi 1 hs đọc định lí 2, hướng dẫn học sinh chứng minh định lí 2. GV: Cho hs xem nhận xét SGK trang 59. GV: Gọi 1 hs đọc ví dụ 5 SGK. GV: Một vectơ cần có mấy điểm. GV: Việc tìm số vectơ theo yêu cầu đề bài là ta tìm gì ? GV: Cho hs xem chú ý SGK trang 59. HS: Xem SGK. HS: Chỉnh hợp chập 2 của 3 phần tử được hiểu là lấy 2 phần tử từ 3 phần tử và xếp theo thứ tự. HS: H3: Các chỉnh hợp chập hai của A là: ,. HS: Chú ý lắng nghe. HS: Xem SGK HS: Xem SGK. HS: 11 cách chọn. HS: 10 cách chọn. HS: 9 cách chọn. HS: 8 cách chọn. HS: 7 cách chọn. HS: Có 11.10.9.8.7 = 55440 cách chọn. HS: Xem SGK và chú ý lắng nghe. HS: Xem ví dụ 5 SGK. HS: Hai điểm gồm điểm đầu và điểm cuối. HS: Số các vectơ cần tìm là một chỉnh hợp chập 2 của tập hợp 6 điểm: . 4. Củng cố và dặn dò (2’) - Xem định nghĩa chỉnh hợp và ghi nhớ công thức tính chỉnh hợp chập k của n phần tử. - Giải bài tập trong SGK. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
File đính kèm:
- Chỉnh hợp.doc