Giáo án Đại số 11 nâng cao tiết 23: Hai quy tắc đếm cơ bản

Tiết PPCT: 23

Tuần 8

HAI QUY TẮC ĐẾM CƠ BẢN

I. Mục đích – yêu cầu

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh nắm vững hai quy tắc đếm cơ bản.

2. Kĩ năng, kĩ xảo:

- Vận dụng được hai quy tắc đếm cơ bản trong những tình huống thông thường. Biết được khi nào sử dụng quy tắc cộng, khi nào sử dụng quy tắc nhân.

- Biết phối hợp hai quy tắc này trong việc giải các bài toán tổ hợp đơn giản.

3. Thái độ, tình cảm: Giúp học sinh yêu thích môn học hơn, luôn tìm tòi kiến thức có liên quan đến bài học.

II. Phương pháp – phương tiện

1. Phương tiện:

Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK Toán ĐS 11 NC.

Học sinh: Đọc bài trước, SGK Toán ĐS 11 NC.

2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 562 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 11 nâng cao tiết 23: Hai quy tắc đếm cơ bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết PPCT: 23
Tuần 8
HAI QUY TẮC ĐẾM CƠ BẢN
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm vững hai quy tắc đếm cơ bản.
2. Kĩ năng, kĩ xảo:
- Vận dụng được hai quy tắc đếm cơ bản trong những tình huống thông thường. Biết được khi nào sử dụng quy tắc cộng, khi nào sử dụng quy tắc nhân.
- Biết phối hợp hai quy tắc này trong việc giải các bài toán tổ hợp đơn giản.
3. Thái độ, tình cảm: Giúp học sinh yêu thích môn học hơn, luôn tìm tòi kiến thức có liên quan đến bài học.
II. Phương pháp – phương tiện
1. Phương tiện:
Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK Toán ĐS 11 NC.
Học sinh: Đọc bài trước, SGK Toán ĐS 11 NC.
2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
III. Tiến trình
1. Ổn định lớp (2’): Kiểm tra sĩ số.
2 Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (5’)
GV: Gọi lần lượt 3 học sinh tìm các mật khẩu ở H1.
GV: Vậy ta có thể liết kê hết tất cả mật khẩu cần tìm không ?
GV: Gọi 2 hs đoán xem có tất cả bao nhiêu mật khẩu cần tìm.
Hoạt động 2 (15’)
GV: Cho hs đọc ví dụ 1 SGK trang 51.
GV: Phương án 1 là chọn 1 hs của lớp 11A, có bao nhiêu cách chọn ?
GV: Phương án 2 là chọng 1 hs của lớp 12B, có bao nhiêu cách chọn ?
GV: Vậy ta có tổng cộng 53 cách chọn. 
GV: Cho hs xem định nghĩa quy tắc cộng trong SGK trang 52.
GV: Cho hs đọc đề ví dụ 2 SGK trang 52.
GV: Số cách chọn lần lượt phương tiện đi từ A đến B bằng ôtô, tàu hỏa, tàu thủy, máy bay là bao nhiêu ?
GV: Vậy tổng cộng có bao nhiêu cách đi từ A đến B ?
GV: Gọi 1 hs trả lời H2. 
GV: Cho hs đọc chú ý SGK.
Hoạt động 3 (20’)
GV: Cho hs đọc ví dụ 3 SGK trang 52.
GV: Từ nhà An đến nhà Bình có mấy cách đi
GV: Từ nhà Bình đến nhà Cường có mấy cách đi ?
GV: Số cách đi từ nhà An đến nhà Cường sẽ là cách đi, cho hs xem định nghĩa quy tắc nhân SGK trang 53.
GV: Cho hs đọc đề H3.
GV: Công đoạn thứ 1 ta chọn 1 chữ cái thì có bao nhiêu cách chọn ?
GV: Công đoạn thứ 2 ta chọn một số nguyên dương nhỏ hơn 26 thì có mấy cách chọn ?
GV: Vậy có bao nhiêu chiếc ghế được ghi nhãn ?
GV: Cho hs đọc định nghĩa quy tắc nhân với nhiều công đoạn, cho hs đọc đề ví dụ 4.
GV: Hướng dẫn và gọi 1 hs lên bảng giải ví dụ 4.
GV: Cho hs đọc đề ví dụ 5, hướng dẫn và gọi hs lên bảng giải.
HS: abcde1, 2cdfeg, 123agh, 2478po, aho1nt, h21tuo.
HS: Không thể liệt kê hết tất cả các mật khẩu.
HS: Khoảng : 1.000.000 hoặc 2.000.000 mật khẩu.
HS: Xem SGK.
HS: Có 31 cách chọn.
HS: Có 22 cách chọn.
HS: Xem SGK.
HS: Đi bằng ôtô có 10 cách chọn, tàu hỏa có 5 cách, tàu thủy có 3 cách, máy bay có 2 cách.
HS: Có cách.
HS: Thí sinh có cách chọn đề tài.
HS: Có 4 cách đi.
HS: Có 6 cách.
HS: Xem SGK.
HS: Có 24 cách chọn.
HS: Có 25 cách chọn.
HS: Số chiếc ghế được ghi nhãn là: chiếc.
HS: Có 26 cách chọn chữ cái xếp ở vị trí đầu tiên.
Có 9 cách chọn chữ số cho vị trí thứ hai.
Có 10 cách chọn cho mỗi vị trí trong 4 vị trí còn lại.
Vậy ta có: biến số xe.
HS: a) Mỗi kí tự có cách chọn. Vậy ta có dãy gồm 6 kí tự như yêu cầu.
b) Dãy gồm 6 kí tự không phải là một mật khẩu nếu tất cả 6 kí tự đều là chữ cái. Vì mỗi kí tự có 26 cách chọn nên số dãy gồm 6 kí tự không phải là một mật khẩu là:.
c) Số mật khẩu là: mật khẩu.
3. Củng cố và dặn dò (3’)
- Xem lại định nghĩa quy tắc cộng, quy tắc nhân và xem các ví dụ. 
- Giải bài tập trong SGK và SBT.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:

File đính kèm:

  • docHai quy tắc đếm cơ bản.doc