Giáo án Đại số 11 cơ bản tiết 37, 38: Phương pháp quy nạp toán học
PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC
Tiết : 37 - 38
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hiểu nội dung phương pháp quy nạp toán học gồm hai bước theo một trình tự quy định.
2. Kĩ năng:
- Biết cách lựa chọn và sử dụng phương pháp quy nạp toán học để giải các bài toán một cách hợp lý.
3. Tư duy - Thái độ:
- Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,
II. Chuẩn bị của thầy và trò :
- Thầy: Giáo án, tài liệu.
- Trò: Ôn bài và chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng nhất.
- Xác định không gian mẫu?
- Xác định biến cố A: “con súc sắc xuất hiện mặt lẻ”?
PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC Ngµy so¹n : / 10 / 2009 TiÕt : 37 - 38 I. Môc tiªu : 1. KiÕn thøc : - Hiểu nội dung phương pháp quy nạp toán học gồm hai bước theo một trình tự quy định. 2. Kĩ năng: - Biết cách lựa chọn và sử dụng phương pháp quy nạp toán học để giải các bài toán một cách hợp lý. 3. Tư duy - Thái độ: - Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic, II. Chuẩn bị của thầy và trò : - Thầy: Giáo án, tài liệu. - Trò: Ôn bài và chuẩn bị bài mới. III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng nhất. - Xác định không gian mẫu? - Xác định biến cố A: “con súc sắc xuất hiện mặt lẻ”? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Tiết 37 HĐ1. Tìm hiểu phương pháp quy nạp toán học . -Cho mệnh đề chứa biến , a/ Với n=1,2,3,4,5 thì P(n),Q(n) đúng hay sai? b/ Với mọi thì P(n),Q(n) đúng hay sai? - Giới thiệu phương pháp qui nạp toán học. -Hướng dẫn HS làm VD1 theo các bước CM quy nạp. ?Bước 1 làm gì? ?Bước 2 làm gì? ?Với n=k >1 ta có mệnh đề nào? ?Với n=k +1 ta có mệnh đề nào? Đã đúng chưa? -Nhận xét, kết luận và hoàn chỉnh lời giải chi tiết. -Yêu cầu HS nhắc lại các bước quy nạp toán học. - Cho HS các nhóm thảo luận và cử đại diện nêu lời giải. -Gọi HS nhận xét. -GV nhận xét Tiết 38 HĐ2 : Áp dụng làm bài tập -GV gọi một HS nêu đề bài tập 1 trong SGK . - Cho HS các nhóm thảo luận và cử đại diện nêu lời giải. -Gọi HS nhận xét. -GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải) -GV gọi một HS nêu đề bài tập 2 trong SGK . - Cho HS các nhóm thảo luận và cử đại diện nêu lời giải. -Gọi HS nhận xét -GV nhận xét . -Tương tự với bài 4 - Cho HS các nhóm thảo luận và cử đại diện nêu lời giải. -Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). -GV nhận xét . - Thảo luận trả lời câu hỏi: a/Với n=1,2,3,4,5 thì P(n) sai, Q(n) đúng. b/P(n) sai còn Q(n) chưa biết? - Tiếp thu kiến thức. -Làm bài theo hướng dẫn của GV. B1. Thử n=1 =>VT=VP=1 đúng B2. Với n= k ta có: 1 + 3 + 5 +...+ (2k-1) = k2 Cần chứng minh MĐ đúng với n = k+1, tức là chứng minh : 1 + 3 + 5 +...+ (2k-1) + 2k+1 = (k+1)2 -HS suy nghĩ trả lời - Các nhóm thảo luận để tìm lời giải và ghi lời giải vào bảng phụ, cử đại diện lên bảng trình bày lời giải -HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa và ghi chép. - 1HS nêu đề. - Các nhóm thảo luận để tìm lời giải và ghi lời giải vào bảng phụ, cử đại diện lên bảng trình bày lời giải. -HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa và ghi chép. - 1HS nêu đề. - Các nhóm thảo luận để tìm lời giải và ghi lời giải vào bảng phụ, cử đại diện lên bảng trình bày lời giải. -HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa và ghi chép. - Các nhóm thảo luận để tìm lời giải và ghi lời giải vào bảng phụ, cử đại diện lên bảng trình bày lời giải. -HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa và ghi chép. I.Phương pháp quy nạp toán học Để chứng minh 1 mệnh đề đúng với nN* ta thực hiện: - Bước 1:Kiểm tra rằng mệnh đề đúng với n=1. - Bước 2:Giả thiết mệnh đề đúng với n=k³1 (giả thiết quy nạp), cần chứng minh rằng nó cũng đúng với n=k+1. * Chú ý:Nếu c/m A(n) đúng n p. Khi đó ta cũng c/m tương tự nhưng ở Bước 1 thì thử với n=p. II.Ví dụ áp dụng : Ví dụ 1:Chứng minh rằng với thì (1) Giải: - Bước 1:Với n=1,VT=1,VP=1 Vậy (1) đúng . - Bước 2:Giả sử mệnh đề đúng với n=k³1,nghĩa là: Ta phải chứng minh rằng (1) đúng với n=k+1,tức là: Thật vậy: Vậy (1) đúng với mọi Ví dụ 2 Chứng minh rằng với thì chia hết cho 3. Giải: Đặt Bước 1:Với n=1,ta có 3 Bước 2:Giả sử n=k³1 ta có: Ta phải chứng minh .Thật vậy: Vậy chia hết cho 3 với mọi . IV. Bài tập Baøi 1:CMR với ,ta có: Giải: a/Bước 1:Với n=1,VT=2, VP = Vậy (a) đúng . Bước 2:Giả sử mệnh đề đúng với n=k³1,nghĩa là: Ta chứng minh rằng (a) đúng với n=k+1,tức là: Thật vậy: b/ Chứng minh tương tự Bài 2:CMR với ,ta có: chia hết cho 6 -Đặt Sn = n3 +3n2 +5n -Với n = 1 thì S1 = 93. -Giả sử MĐ đúng với n = k, tức là: Sk = (k3 +3k2 +5k)3 Cần chứng minh MĐ đúng với n = k+1, tức là chứng minh Sk+1 3 Thật vậy, ta có: Sk+1 = [(k+1)3 +3(k+1)2 +5(k+1)] = (k3 +3k2 +5k )+ 3k2 +9k+9 3 (đpcm) Bài 4:Cho tổng (với ) a/ S1 =1/2, S2=2/3, S3=3/4 b/ Sn= ( chứng minh tương tự bài 1). 4. Củng cố: - GV cho học sinh nhắc lại các bước quy nạp toán học 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Nhắc học sinh về học bài, làm bài tập còn lại (SGK trang 82-83). Lưu ý : Làm tương tự các bài tập đã chữa. IV. RKN:
File đính kèm:
- T 37-38.doc