Giáo án Đại số 11 cơ bản tiết 32, 33: Xác suất của biến cố - Luyện tập

XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ - LUYỆN TẬP

 Tiết : 32 - 33

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức :

 - Học sinh nắm được các khái niệm và các tính chất về xác suất của biến cố.

2. Kĩ năng:

-Biết cách tính xác suất của biến cố trong các bài toán cụ thể, hiểu ý nghĩa của nó.

-Biết các dùng máy tính bỏ túi hỗ trợ tính xác suất.

- Giải được các bài tập cơ bản trong SGK.

3. Tư duy - Thái độ:

 - Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,

 - Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.

II. Chuẩn bị của thầy và trò :

- Thầy: Giáo án, tài liệu.

- Trò: Ôn bài, nháp và chuẩn bị bài mới.

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 551 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 11 cơ bản tiết 32, 33: Xác suất của biến cố - Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ - LUYỆN TẬP
	Ngµy so¹n : / 10 / 2009
	TiÕt 	: 32 - 33
I. Môc tiªu : 
 1. KiÕn thøc : 
 - Học sinh nắm được các khái niệm và các tính chất về xác suất của biến cố.
2. Kĩ năng:
-Biết cách tính xác suất của biến cố trong các bài toán cụ thể, hiểu ý nghĩa của nó.
-Biết các dùng máy tính bỏ túi hỗ trợ tính xác suất.
- Giải được các bài tập cơ bản trong SGK.
3. Tư duy - Thái độ:
 - Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,
 - Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
II. Chuẩn bị của thầy và trò :
- Thầy: Giáo án, tài liệu.
- Trò: Ôn bài, nháp và chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng nhất.
- Xác định không gian mẫu?
- Xác định biến cố A: “con súc sắc xuất hiện mặt lẻ”?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Tiết 30
HĐ1. Hình thành khái niệm xác suất của biến cố.
- Cho HS dựa vào phần bài cũ, nhận xét về số khả năng xảy ra của A.
-Nêu VD: Từ 1 hộp gồm 8 quả cầu, trong đó có 4 quả đỏ, 2 quả xanh, 2 quả trắng. Lấy ngẫu nhiên 1 quả cầu. ?Tìm số khả năng xảy ra của các biến cố A, B, C với:
A: “Lấy được quả đỏ”
B: “Lấy được quả xanh”
C: “Lấy được quả trắng ”
-Thông qua hai ví dụ trên, GV đi đến định nghĩa xác suất.
-Cho VD.
HĐ2 : Tìm hiểu tính chất của xác suất của biến cố .
? Cho biết giá trị của ? , P(A)?
?Biểu diễn P() theo P(A), 
 theo P(A) và P(B)?
HĐ3 : Hình thành khái niệm 2 biến cố độc lập.
- GV nêu và giải thích ví dụ 7 trong Sgk.
 Hình thành cho HS khái niệm 2 biến cố độc lập (2 biến cố không phụ thuộc nhau) , biến cố A.B ( giao của 2 biến cố A và B), công thức nhân xác suất.
Tiết 33
HĐ4 : Áp dụng làm bài tập
-GV gọi một HS nêu đề bài tập 1 trong SGK .
- Cho HS các nhóm thảo luận và cử đại diện nêu lời giải.
-Gọi HS nhận xét.
-GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
-GV gọi một HS nêu đề bài tập 2 trong SGK .
- Cho HS các nhóm thảo luận và cử đại diện nêu lời giải.
-Gọi HS nhận xét
-GV nhận xét .
-Tương tự với bài 3,4
-GV gọi một HS nêu đề bài tập 5.
- Cho HS các nhóm thảo luận và cử đại diện nêu lời giải.
-Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
-GV nhận xét .
-Quan sát và trả lời: 
3/6 = 1/2 . 
-Thảo luận nhóm làm bài và trả lời kết quả:
 A: 4/8 = 1/2
 B: 2/8 = 1/4
 C: 2/8 = 1/4
-HS nghe , hiểu định nghĩa và nhớ công thức.
- Thảo luận nhòm làm VD, so sánh kết quả.
-Từ định nghĩa, ta suy ra
 0 
P() =1 – P(A)
-Chú ý theo dõi, thực hiện theo yêu cầu của GV, lĩnh hội kiến thức.
-HS nêu đề.
- Các nhóm thảo luận để tìm lời giải và ghi lời giải vào bảng phụ, cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích)
-HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa và ghi chép.
- 1HS nêu đề.
- Các nhóm thảo luận để tìm lời giải và ghi lời giải vào bảng phụ, cử đại diện lên bảng trình bày lời giải.
-HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa và ghi chép.
- 1HS nêu đề.
- Các nhóm thảo luận để tìm lời giải và ghi lời giải vào bảng phụ, cử đại diện lên bảng trình bày lời giải.
-HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa và ghi chép.
I. Định nghĩa xác suất của biến cố
* Định nghĩa:
(SGK)
* Kí hiệu :
Ví dụ: Gieo ngẫu nhiên một đồng tiên cân đối và đồng chất ba lần, Tìm xác suất của các biến cố sau:
A: “Mặt ngửa xuất hiện hai lần”
B: “Mặt ngửa xuất hiện đúng 1lần”
C:“Mặt ngửa xuất hiện ít nhất 1lần”
D: “Mặt ngửa xuất hiện 3 lần”
Giải
Ta có: P(A)=3/8, P(B)=3/8
 P(C)=7/8 P(D)=1/8
II. Tính chất của xác suất:
* 
 0 
* P() =1 – P(A)
* 
 - th×:
III. Biến cố đối, công thức nhân xác suất:
1. Biến cố độc lập:
* Nếu sự xảy ra của 1 biến cố không ảnh hưởng đến xác suất xảy ra của 1 biến cố khác thì ta nói 2 biến cố đó độc lập. 
 * Ký hiệu A.B ( giao 2 biến cố): “Cả 2 biến cố A và B cùng xảy ra”.
 * VD ( ví dụ 7- Sgk) : 
 Biến cố A và B, A và C độc lập.
2.Công thức nhân xác suất:
A,B độc lập P(A.B)=P(A).P(B)
IV. Bài tập
Baøi 1: sgk
a/ Khoâng gian maãu:
 ={11,12,21,26,31,36,41,, 46, 51,56,61,,66}, 
 n ()= 36
b/A ={65,66,56}, n( A) =3
 n(B) = 12
c/ P(A)=, P(B)=
Baøi 2: sgk
a/ ={123, 124, 234}
b/ A= 
 B ={123, 124}
c/ P(A) = 0, P(B) = 
Baøi 3: sgk
n ()= = 28, 
A laø bieán coá:2 chieác giaøy thaønh ñoâi. => n(A)= 4, P(A)= 
Baøi 4: sgk
 ={1, 2, 3, 4, 5, 6}
 Ta coù: 
a/ A= {}={ 3, 4, 5, 6}, 
 n(A) = 4. Ta coù P(A) =
b/ P(B) = 1 – P(A) =
c/ C = {3}, n(C) = 1 Ta coù P(C) =
Baøi 5: sgk
n ()= = 270725
a/ n (A)= =1.Ta coù P(A)=
b/n(B) =194580.Ta coù P(B)=
c/n(C) =. = 36 => P(C)=
4. Củng cố:
 - GV cho học sinh nhắc lại các khái niệm và các tính chất về xác suất của biến cố.
5. Hướng dẫn học ở nhà :
 - Nhắc học sinh về học bài, làm bài tập còn lại (SGK trang 76).
 Lưu ý : Làm tương tự các bài tập đã chữa.
IV. RKN:

File đính kèm:

  • docT 32-33.doc
Giáo án liên quan