Giáo án Đại số 11 cơ bản tiết 25, 26: Hoán vị – chỉnh hợp – tổ hợp
BÀI 2. HOÁN VỊ – CHỈNH HỢP – TỔ HỢP
Tiết : 25 - 26
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh hiểu được định nghĩa và công thức tính Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp.
2. Kỹ năng :
-Tính được Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp và vận dụng thành thạo các công thức này vào các bài toán cụ thể
3. Tư duy - Thái độ :
- Rèn luyện tính linh hoạt, chính xác trong sử dụng kiến thức. Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn.
II. Chuẩn bị của thầy và trò :
Thầy : Giáo án , đồ dùng.
Trò : Đồ dùng, học bài cũ và làm BTVN
III. Tiến trình lên lớp :
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :?Từ ba số 1, 5, 8 lập được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau?
?Từ năm số 1,2,5,7,8 lập được bao nhiêu số có 5 chữ số khác nhau?
Bài 2. HOáN Vị – CHỉNH HợP – Tổ HợP Ngày soạn : 1 / 10 / 2009 Tiết : 25 - 26 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Giúp học sinh hiểu được định nghĩa và công thức tính Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp. 2. Kỹ năng : -Tính được Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp và vận dụng thành thạo các công thức này vào các bài toán cụ thể 3. Tư duy - Thái độ : - Rèn luyện tính linh hoạt, chính xác trong sử dụng kiến thức. Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn. II. Chuẩn bị của thầy và trò : Thầy : Giáo án , đồ dùng. Trò : Đồ dùng, học bài cũ và làm BTVN III. Tiến trình lên lớp : 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ :?Từ ba số 1, 5, 8 lập được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau? ?Từ năm số 1,2,5,7,8 lập được bao nhiêu số có 5 chữ số khác nhau? 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Tiết 25 HĐ1. Nắm vững định nghĩa và cách tính hoán vị: - Cho HS liệt kê 1 vài số trong phần bài kiểm tra bài cũ. Từ đó hình thành khái niệm hoán vị. - Chính xác hoá ĐN ? Từ phần bài kiểm tra bài cũ, cho biết số các hoán vị của 3, 5 phần tử? =>của n phần tử? -Chính xác hoá công thức -Cho VD: Tính : a, 4!, 7! b, - Hướng dẫn HS tính hoán vị bằng MTĐT . - Cho HS xét HĐ2(Sgk) HĐ2. Nắm vững định nghĩa và cách tính chỉnh hợp: ?Từ 7 số 1,2,4,5,7,8,9 lập được bao nhiêu số có 2,3 chữ số khác nhau? - Cho HS liệt kê 1 vài số . -Từ đó hình thành khái niệm chỉnh hợp. - Chính xác hoá ĐN ? Từ VD trên, cho biết số các chỉnh hợp chập 2,3 của 7 phần tử? =>chập k của n phần tử? -Chính xác hoá công thức . -Cho VD: Tính : - Hướng dẫn HS tính chỉnh hợp bằng MTĐT . Tiết 26 HĐ3. Nắm vững định nghĩa và cách tính tổ hợp: - Cho HS xét VD 5(Sgk). Hình thành và giải thích định nghĩa. - Chính xác hoá ĐN - Cho HS xét HĐ4(Sgk) ? Phân biệt tổ hợp và chỉnh hợp ? Nêu công thức tính tổ hợp? -Chính xác hoá công thức . -Cho VD: Tính : - Hướng dẫn HS tính tổ hợp bằng MTĐT - Cho HS xét HĐ5(Sgk) ?So sánh: ? -Khái quát hoá thành tính chất - Liệt kê.Trả lời theo yêu cầu của GV. Tiếp thu kiến thức - Nêu ĐN hoán vị. - Đứng tại chỗ trả lời. -Làm VD: a, 4!=24, 7!=7.6.5....1 b, = 3 – 8 =-5 - Tiếp thu kiến thức - Thực hiện HĐ2(Sgk) -Trả lời theo yêu cầu của GV. Tiếp thu kiến thức - Nêu ĐN chỉnh hợp. - Đứng tại chỗ trả lời. -Làm VD: 20, 60, 15120, 56 -Tiếp thu kiến thức -Thảo luận làm VD5. -Tiếp thu kiến thức Nêu ĐN tổ hợp. - Thực hiện HĐ4(Sgk) -Khác nhau ở vị trí các phần tử. -Xây dựng công thức -Làm VD: 10, 10, 126, 28 - Tiếp thu kiến thức - Thực hiện HĐ5(Sgk) I. Hoán vị của n phần tử: 1) Định nghĩa: ( SGK ) 2) Số các hoán vị của n phần tử ( n1) : * Chú ý: Quy ước : 0! = 1 n!=n.(n-1)...(n-k+1).k! II. Chỉnh hợp chập k của n phần tử () : 1) Định nghĩa: ( SGK ) 2) Số các Chỉnh hợp chập k của n phần tử (): *Chú ý: ( k=0 vẫn đúng) , II. Tổ hợp chập k của n phần tử () : 1) Định nghĩa: ( SGK ) 2) Số các tổ hợp chập k của n phần tử (): *Chú ý: () 3.Hai tính chất cơ bản của số : a)Tính chất 1: () b)Tính chất 2 (công thức Pa-xcal): () 4.Củng cố: - Tóm tắt kiến thức toàn bài, phân biệt trường hợp áp dụng Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp. - Cho HS áp dụng làm bài trắc nghiệm. 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Nhắc học sinh về học bài và làm BTVN. - BTVN: Bài tập (SGK-trang 62-64). IV.RKN: Hãy thực hiện một số câu hỏi TNKQ sau: Câu 1: Cho các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6. Số các chữ số tự nhiên có 6 chữ số được lập từ các chữ số trên là: A. 1; B.36; C. 720; D. 46656. Câu 2: Có 10 gói quà để phát ngẫu nhiên cho 10 người. Khi đó, số cách tối đa có thể xảy ra là A. 1; B. 3628800; C. 100; D. 10.000.000.000. Câu 3: Có 10 bạn nam và 10 bạn nữ xếp thành một hàng dọc nhưng xen kẽ một nam một nữ. Khi đó số tối đa các khả năng xảy ra một cách ngẫu nhiên là A. 20; B. 20!; C. (10!)2; D. 2.(10!)2. - Hãy thực hiện các bài tập TNKQ sau: Bài 4: Một giải thể thao chỉ có ba giải là nhất, nhì và ba. Trong số 20 vận động viên đi thi, số khả năng mà các vận động viên là như nhau. Hãy cho biết có bao nhiêu khả năng có thể xảy ra? A. 1; B. 3; C. 6; D. 6840. Bài 5: Cho các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6. Số các chữ số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau được lập từ các chữ số trên là A. 60; B. 18; C. 120; D. 729.
File đính kèm:
- T 25-26.doc