Giáo án Đại số 11 cơ bản tiết 24: Luyện tập
LUYỆN TẬP
Tiết : 24
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Củng cố cho học sinh về quy tắc cộng và quy tắc nhân;
-Phân biệt được sự khác nhau giữa quy tắc cộng và quy tắc nhân.
2. Kỹ năng :
-Biết cách vận dụng các quy tắc cộng,quy tắc nhân vào giải toán;
3. Tư duy - Thái độ :
- Tự giác, tích cực trong học tập, biết phân biệt rõ các quy tắc và vận dụng trong từng trường hợp.
II. Chuẩn bị của thầy và trò :
Thầy : Giáo án , đồ dùng.
Trò : Đồ dùng, học bài cũ và làm BTVN
III. Tiến trình lên lớp :
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : Miễn.
Luyện tập Ngày soạn : 24 / 09 / 2009 Tiết : 24 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố cho học sinh về quy tắc cộng và quy tắc nhân; -Phân biệt được sự khác nhau giữa quy tắc cộng và quy tắc nhân. 2. Kỹ năng : -Biết cách vận dụng các quy tắc cộng,quy tắc nhân vào giải toán; 3. Tư duy - Thái độ : - Tự giác, tích cực trong học tập, biết phân biệt rõ các quy tắc và vận dụng trong từng trường hợp. II. Chuẩn bị của thầy và trò : Thầy : Giáo án , đồ dùng. Trò : Đồ dùng, học bài cũ và làm BTVN III. Tiến trình lên lớp : 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : Miễn. 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2, 4. -Yêu cầu lớp quan sát và nêu nhận xét. - GV chính xác hoá. - Cho bài tập thêm. Lập được bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số thoả mãn: a, 3 chữ số bất kỳ. b, 3 chữ số khác nhau. c, 3 chữ số đều chẵn. d, 3 chữ số đều chẵn và khác nhau. e, Số chẵn có 3 chữ số. f, Số chẵn có 3 chữ số khác nhau. g, Số chẵn có 3 chữ số khác nhau và bắt đầu bởi số 4. h, Số lẻ có 3 chữ số và bắt đầu bởi số 4. -Tổ chức hướng dẫn HS làm bài tập thêm - 2 HS lên bảng làm bài tập. - HS khác nhận xét. - Ghi nhận kết quả -Thảo luận nhóm làm bài theo gợi ý của GV Bài 2. Từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6 lập các số tự nhiên bé hơn 100 . HĐ 1: Số đó có 1 chữ số : có 6 cách HĐ2: Số đó có 2 chữ số ( dạng ) Theo quy tắc nhân có:6.6=36(cách) Vậy : số các số cần tìm là: 6 + 36 = 42 (số) Bài 4. HĐ 1: Chọn mặt : có 3 cách HĐ2: Chọn dây : có 4 cách Theo quy tắc nhân, ta có số các cách chọn một chiếc đồng hồ là: 3.4 = 12 (cách) Bài tập thêm:Lập được bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số thoả mãn: a, 3 chữ số bất kỳ. b, 3 chữ số khác nhau. c, 3 chữ số đều chẵn. d, 3 chữ số đều chẵn và khác nhau. e, Số chẵn có 3 chữ số. f, Số chẵn có 3 chữ số khác nhau. g, Số chẵn có 3 chữ số khác nhau và bắt đầu bởi số 4. h, Số lẻ có 3 chữ số và bắt đầu bởi số 4. HD Số có 3 chữ số có dạng a, HĐ 1: Chọn a : có 9 cách HĐ2: Chọn b : có 10 cách HĐ2: Chọn c : có 10 cách Vậy có : 9.10.10 = 900 (số ) b, 648 số c, 100 số d, 80 số e, 450 số f,Chia 2 TH : c = 0 và c0 . Có 328số. g, 40 số h, 50 số 4.Củng cố: - Nhấn mạnh cho HS 2 quy tắc đếm cơ bản và cách áp dụng. - Cho HS thảo luận nhóm làm bài tập củng cố : Bài tập 1:Một đội thi đấu bóng bàn gồm 8 vận động viên nam và 7 vận động viên nữ. Hỏi có bao nhiêu cách cử vận động viên thi đấu: a) Đơn nam, đơn nữ. b)Đôi nam nữ. Bài tập 2: Từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 có bao nhiêu cách chọn một số hoặc là số chẵn hoặc là số nguyên tố? Đáp án: Bài 1: a, 15 b,56 Bài 2: 7 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Nhắc học sinh về ôn tập lại bài. - BTVN: Hoàn thiện nốt bài 1, 3 (SGK-trang 46). Dạng bài tập thêm như trên nhưng thay thành số tự nhiên có 4 chữ số . IV.RKN:
File đính kèm:
- T 24.doc