Giáo án Đại số 11 chuẩn tiết 37: Ôn tập chương II
Tuần CM:13
Ngày dạy :
Tiết 37:
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1) Về kiến thức:
*Ôn tập lại kiến thức cơ bản trong chương II:
-Quy tắc đếm;
-Hoán vị- Chỉnh hợp-Tổ hợp;
-Nhị thức Niu-tơn;
-Phép thử của biến cố;
-Xác suất của biến cố.
2) Về kỹ năng:
-Áp dụng được lý thuyết vào giải các bài tập: Quy tắc cộng, quy tắc nhân, tính được số hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, tính đươc xác suất cảu một biến cố,
-Biết các dùng máy tính bỏ túi hỗ trợ tính tổ hợp và xác suất.
- Giải được các bài tập cơ bản trong SGK.
Tuaàn CM:13 Ngaøy daïy : Tieát 37: OÂN TAÄP CHÖÔNG II I. Mục tiêu: Qua bài học HS cần: 1) Về kiến thức: *Ôn tập lại kiến thức cơ bản trong chương II: -Quy tắc đếm; -Hoán vị- Chỉnh hợp-Tổ hợp; -Nhị thức Niu-tơn; -Phép thử của biến cố; -Xác suất của biến cố. 2) Về kỹ năng: -Áp dụng được lý thuyết vào giải các bài tập: Quy tắc cộng, quy tắc nhân, tính được số hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, tính đươck xác suất cảu một biến cố, -Biết các dùng máy tính bỏ túi hỗ trợ tínhv tổ hợp và xác suất. - Giải được các bài tập cơ bản trong SGK. 3)Về tư duy và thái độ: Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic, Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen. II.Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, HS: Ôn tập lý thuyết và làm bài tập ở nhà. III. Phương pháp: Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm. IV.Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình day học 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: (Ôn tập lại lý thuyết thông qua bài tập 1, 2 và 3, bài tập áp dụng quy tắc đếm) HĐTP1: -Gọi HS nêu: - Quy tắc đếm và cho ví dụ áp dụng. -Nêu quy tắc nhân và cho ví dụ áp dụng. -Phân biệt sự khác nhau giữa chỉnh hợp và tổ hợp chập k của n phần tử. HĐTP2: (Bài tập áp dụng) Bài tập 4: (SGK trang 76) -Gọi HS nêu đề bài tập4. -Cho HS các nhóm thảo luận và gọi đại diện 2 nhóm trình bày lời giải câu a) và b). -Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) -Nhận xét và nêu lời giải chính xác (nếu HS không trình bày đúng). HĐTP3: Bài tập 5 SGK GV gọi một HS nêu đề bài tập 5. GV cho HS các nhóm thảo luận và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nêu lời giải đúng HS nêu quy tắc cộng và quy tắc nhân, cho ví dụ áp dụng HS nêu sự khác nhau giữa chỉnh hợp và tổ hợp chập k của n phần tử. HS các nhóm thảo luận và suy nghĩ tìm lời giải, ghi lời giải vào bảng phụ. HS đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích). HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi và rút ra kết quả: a)Giả sử số tạo thành là: Vì số tạo thành có các chữ số có thể lặp lại . Vậy . Theo quy tắc nhân ta có: 6.7.7.4 = 1176 (số) b) Vì các chữ số khác nhau nên các số chẵn có bốn chữ số khác nhau tạo thành từ bảy chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 bao gồm: +Các chữ số hàng đơn vị bằng 0 có (cách) +Các số có chữ số hàng đơn vị khác 0: 2, 4, 6 thì theo quy tắc nhân ta có: 3.5.20 = 300 (số) Vậy Hs nêu đề và thảo luận tìm lời giải, cử đại diện lên bảng trình bày. HS nhận xét, bổ sung và sữa chữa ghi chép. HS trao đổi và rút ra kết quả: .. Bài tập 4: a) G/S số cần tìm là: d chọn từ 0, 2, 4, 6 nên có 4 cách chọn. a có 6 cách chọn b có 7 cách chọn c có 7 cách chọn Theo quy tắc nhân có 6.7.7.4 = 1176 (số) b) * các số có chữ số hang đơn vị là 0 có = 120 cách * các số có chữ số hang đơn vị khác 0 có 300 cách Vậy co tất cả là 120 + 300 = 420 số Bài tập 5: 1 2 3 4 5 6 Vì mỗi cách sắp xếp ta được hoán vị của sáu người nên n(Ω) = 6! Ký hiệu A là biến cố: “Nam và nữ ngồi xen kẽ nhau” Nếu nam ngồi đầu bàn có 3!.3! cách sắp xếp Nếu nữ ngồi đầu bàn có 3!.3! cách sắp xếp Vậy theo quy tắc công có n(A) = 2.(3!.3!)2 P(A) = 1/10 4. Củng cố: - Xem và nắm lại cách tính nk,n!, khi sử dụng MTBT để tính trong những bài toán về tổ hợp và xác suất. 5. Hướng dẫn học ở nhà: -Xem lại các bài tập đã giải. -Xem và làm trước các bài tập còn lại trong phần bài tập ôn tập chương II. V. RUÙT KINH NGHIEÄM: .
File đính kèm:
- TIET 37.doc