Giáo án Đại Số 11 - Ban KHTN - Tiết 23: Hai quy tắc đếm cơ bản (t1)

Tiết số: 23

Chương 2. TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT

HAI QUY TẮC ĐẾM CƠ BẢN (T1)

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: giúp Hs nắm được

• Hai quy tắc đếm cơ bản.

2. Kỹ năng:

• Vận dụng được hai quy tắc đếm cơ bản trong những tình huống thông thường. Biết được khi nào sử dụng công thức cộng, khi nào sử dụng công thức nhân.

• Biết phối hợp hai quy tắc này trong việc giải các bài toán tổ hợp đơn giản.

 3. Tư duy và thái độ:

• Tư duy logic, nhạy bén.

• Vận dụng được kiến thức đã học vào bài tập cũng như trong cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 1. Chuẩn bị của học sinh: xem trước bài mới.

 2. Chuẩn bị của giáo viên: bài giảng, dụng cụ dạy học.

III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

 1. Ổn định tổ chức (1‘): kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số.

 2. Kiểm tra bài cũ (‘): không kiểm tra.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 672 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại Số 11 - Ban KHTN - Tiết 23: Hai quy tắc đếm cơ bản (t1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/ 10/ 07
Tiết số: 23
Chöông 2. TOÅ HÔÏP VAØ XAÙC SUAÁT
HAI QUY TAÉC ÑEÁM CÔ BAÛN (T1)
I. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: giúp Hs nắm được
Hai quy tắc đếm cơ bản.
2. Kỹ năng: 
Vận dụng được hai quy tắc đếm cơ bản trong những tình huống thông thường. Biết được khi nào sử dụng công thức cộng, khi nào sử dụng công thức nhân.
Biết phối hợp hai quy tắc này trong việc giải các bài toán tổ hợp đơn giản.
	3. Tư duy và thái độ: 
Tư duy logic, nhạy bén.
Vận dụng được kiến thức đã học vào bài tập cũng như trong cuộc sống. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	1. Chuẩn bị của học sinh: xem trước bài mới.
	2. Chuẩn bị của giáo viên: bài giảng, dụng cụ dạy học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
	1. Ổn định tổ chức (1‘): kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số.
	2. Kiểm tra bài cũ (‘): không kiểm tra.
	3. Bài mới:
Thời lượng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
10’
Hoạt động 1: giới thiệu về chương II, bài toán mở đầu
Giới thiệu nội dung cơ bản của chương II: Tổ hợp và xác suất, ứng dụng của chươngửtong các ngành khoa học cũng như trong cuộc sống.
Giới thiệu bài toán mở đầu. Yêu cầu Hs hoạt động nhóm nhanh thảo luận H1, trả lời.
Chốt lại kết quả hoạt động 1, gọi ý cho Hs sẽ có đáp án cuối cùng sau khi học xong bài này.
Theo dõi nội dung bài toán mở đầu.
Hoạt động nhóm H1, các nhóm lần lượt trình bày câu trả lời của nhóm mình.
Bài toán mở đầu. (SGK)
25’
Hoạt động 2: quy tắc cộng
1. Quy tắc cộng
Giới thiệu ví dụ 1 SGK, cho hs suy luận tím số cách chọn học sinh dự trại hè toàn quốc. Gọi ý cho Hs nhận xét được có hai phương án để lựa chọn: có thể chọn một trong 31 Hs tiên tiến của lớp 11A hoặc có thể chọn một trong 22 Hs tiên tiến của lớp 12B, như vậy có tổng cộng bao nhiêu cách chọn?
Từ đó cho Hs nhận xét và nêu quy tắc cộng 
Gv chốt quy tắc cộng, ĐVĐ trong trường hợp cho công việc với nhiều phương án, yêu cầu Hs phát biểu.
Giới thiệu ví dụ 2 để củng cố quy tắc. 
Cho Hs hoạt động nhóm H2.
Giới thiệu về số phần tử của một tập hợp, số phần tử của hợp hai tập hợp hữu hạn không giao nhau.
Theo dõi ví dụ 1 SGK, suy luận để thấy rằng: có hai phương án để lựa chọn một học sinh đi dự trại hè. 
Nhận xét, nêu quy tắc cộng (như SGK)
Phát biểu quy tắc cộng trong trường hợp cho công việc với niều phương án.
Theo dõi ví dụ 2.
Hoạt động nhóm H2, các nhóm nêu kết quả, nhận xét, bổ sung.
Ví dụ 1. (SGK)
Quy tắc cộng
Giả sử một công việc có thể được thực hiện theo phương án A hoặc phương án B. Có n cách thực hiện phương án A và m cách thực hiện phương án B. Khi đó công việc có thể được thực hiện bởi n + m cách.
Trường hợp công việc với nhiều phương án: 
Giả sử một công việc có thể được thực hiện theo một trong k phương án Có n1 cách thực hiện phương án A1, có n2 cách thực hiện phương án A2, , có Ak cách thực hiện phương án Ak. Khi đó công việc có thể được thực hiện bởi cách.
Ví dụ 2. (SGK)
Chú ý
Số phần tử của tập hợp hữu hạn X được kí hiệu là (hoặc n(X)).
Nếu A và B là hai tập hợp hữu hạn không giao nhau thì số phần tử thì số phần tử của bằng số phần tử của A cộng với số phần tử của B, tức là .
5’
Hoạt động 3: củng cố 
Cho Hs giải bài tập 1 để củng cố quy tắc cộng.
Giới thiệu cho Hs quy tắc cộng mở rộng ở bài đọc thêm trang 55 SGK.
Giải bài tập 1 SGK
Theo dõi quy tắc cộng mở rộng.
Bài tập 1.
KQ:
9 cách chọn áo sơmi.
	4. Củng cố và dặn dò (4‘): quy tắc cộng.
	5. Bài tập về nhà:
IV. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docTiet 23DS11tn.doc
Giáo án liên quan