Giáo án Đại số 11 ban cơ bản tiết 49: Bài tập phương pháp qui nạp toán học
Tiết 49
BÀI TẬP PHƯƠNG PHÁP QUI NẠP TOÁN HỌC
I.Mục tiêu :
1/Kiến thức :Phương pháp chứng minh quy nạp toán học
2/Kỹ năng: Nắm vững nội dung của phương pháp quy nạp toán học bao gồm hai bước
(bắt buộc ) theo một trình tự quy định.
Rèn kỹ năng chứng minh các bài toán bằng phương pháp quy nạp toán học
3/Tư duy : Biết cách lựa chọn và sử dụng phương pháp quy nạp toán học để giải các bài toán
một cách hợp lý .
4/Thái độ :Tích cực tham gia xây dựng bài học, tự giác chuẩn bị tốt các bài tập được giao.
II/Trọng tâm :Bài tập 1-4/103, chủ yếu là cm quy nạp, vận dụng tốt giả thiết qui nạp.
III/Phương pháp :Mở thông qua các h/đ, trực quan, liên hệ kiến thức cũ, giải quyết vấn đề.
IV/Chuẩn bị :
1/Thực tiễn : hs đã học và chuẩn bị bt về pp qui nạp
2/Phương tiện :Các hoạt động của SGK, tình huống giáo viên chuẩn bị.
V. Tiến trình lên lớp :
1/Bài cũ : Yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp chứng minh quy nạp, làm bt 1b/103
NSoạn: NDạy: Tiết 49 BÀI TẬP PHƯƠNG PHÁP QUI NẠP TOÁN HỌC I.Mục tiêu : 1/Kiến thức :Phương pháp chứng minh quy nạp toán học 2/Kỹ năng: Nắm vững nội dung của phương pháp quy nạp toán học bao gồm hai bước (bắt buộc ) theo một trình tự quy định. Rèn kỹ năng chứng minh các bài toán bằng phương pháp quy nạp toán học 3/Tư duy : Biết cách lựa chọn và sử dụng phương pháp quy nạp toán học để giải các bài toán một cách hợp lý . 4/Thái độ :Tích cực tham gia xây dựng bài học, tự giác chuẩn bị tốt các bài tập được giao. II/Trọng tâm :Bài tập 1-4/103, chủ yếu là cm quy nạp, vận dụng tốt giả thiết qui nạp. III/Phương pháp :Mở thông qua các h/đ, trực quan, liên hệ kiến thức cũ, giải quyết vấn đề. IV/Chuẩn bị : 1/Thực tiễn : hs đã học và chuẩn bị bt về pp qui nạp 2/Phương tiện :Các hoạt động của SGK, tình huống giáo viên chuẩn bị. V. Tiến trình lên lớp : 1/Bài cũ : Yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp chứng minh quy nạp, làm bt 1b/103 2/Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Bài 1/103 2+5+8+.+3n-1= HG Giải: Với n=1 a) 2=2 Vậy hệ thức a) đúng Đặt vế trái= Sn Giả sử ĐT a) đúng với n=k 1 tức là : Sk=2+3+5+.+3k-1= Ta phải chứng minh a) cũng đúng với n=k+1 nghĩa là Sk+1=Sk+[3(k+1)-1]= Thật vậy, từ giả thiế quy nạp ta có : Sk+1=Sk+3k+2=+3k+2 = == Vậy hệ thức a) đúng với mọi n N* b), c) Học sinh làm tương tự Bài 2/103 Học sinh giải Đặt Sn=4n+15n-1 Với n=1 , S1=18 9 Giả sử với k1 thì Sk=4k+15k-1 9 Ta phải chứng minh Sk+1 9 Thật vậy ta có : Sk+1=4k+1+15(k+1)-1=4(4k+15k-1)-45k-18 = 4Sk-9(5k-2) Theo giả thiết quy nạp thì 4Sk9. Mặt khác ,9(5k-2) 9 nên Sk+19 Vậy Sn9 n N* Bài 3/103 chứng minh : x1+x2+x3++xn n Với n=1 BĐT a) 11 Vậy BĐT a) đúng với n=1 Giả sử BĐT đúng với n=k1 .Ta phải chúng minh BĐT đúng với n=k+1 Thật vậ, Giả sử có các số x1>0, x2>0,xk>0, xk+1>0 và x1.x2,xk.xk+1=1 Nếu k+1 số nói trên đều bằng 1 thì x1+x2+xk +xk+1=k+1 Vậy x1+x2+xk +xk+11 là đúng Nếu k+1 số nói trên khác 1, ắt tồn tại 2 số sao cho có một số lớn hơn 1 còn số kia nhỏ hơn 1. Không mất tính tổng quát ta có thể giả thiết rằng xk>1 và xk+1<1 Ta viết x1.x2,xk-1(xk.xk+1)=1 và áp dụng giả thiết quy nạp cho k số dương để có x1+x2+xk-1+(xk.xk+1)k Hay x1+x2+xk-1k-(xk.xk+1) Từ đó x1+x2+xk-1+xk +xk+1 k-(xk.xk+1)+xk+xk+1=k+1+(xk-1)(1-xk+1) >k+1 Vì +(xk-1)(1-xk+1)>0 Vậy BĐT đã được chứng minh . c) Đặt VT=Sn Với n=2 c) Giả sử với k2, ta có : Ta phải chứng minh Sk+1>.Thật vậy Sk+1= =Sk- =Sk+ Từ đây sử dụng giả thiết quy nạp và chú ý rằng >0, ta có Sk+1>. Vậy BĐT đã được chứng minh . b) giải tương tự Bài 5/103: a) Khi n=2 ta có a) (a-b)(a+b)=a2-b2 Vậy ĐT đúng Giả sử đẳng thức đúng với n=k2 tức ak-bk=(a-b)(ak-1+ak-2b++abk-2+bk-1)(1) Thật vậy ta có :ak+1-bk+1= =ak+1-akb+akb-bk+1=ak(a-b)+b(ak-bk) Từ đây, sử dụng giả thiết quy nạp để biến đổi ak-bk, ta sẽ có ĐPCM (1) Vậy đẳng thức đã được chứng minh . b),c) học sinh áp dụng phương pháp chứng minh quy nạp làm tương tự . Bài 6, Bài7,8 : Học sinh làm T1: Yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp chứng minh quy nạp Gồm hai bước: + Kiểm tra mện đề đúng với n=1 + Giả sử mệnh đề đúng với n=k rồi chứng minh mệnh đề đúng với n=k+1 Kết luận mệnh đề đúng n N* T2: Gọi học sinh lên sửa bài tập 1 Hs 2 quan sát và bổ sung hòan thiện +gv nhấn mạnh cách viết này có được Sk+1=Sk+[3(k+1)-1] bằng cách nào ? T3 :Tương tự bài tập 1 + có nhận xét gì về các hạng tử trong biểu thức cho ? + Bước 1: Kiểm tra mệnh đề đúng với n=1 + Bước 2: Giả sử mện đề đúng với n=k tức Sk chia hết cho 9, cần chứng minh Sk+1 chia hế cho 9 + Gọi học sinh lên bảng chứng minh cho hiểu rõ cách phân tích ? T4: Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh - Với n=1 BĐT đúng - Giả sử BĐT đúng với n=k tức ta có kết quả nào? Từ đó cần chứng minh điều gì ? +Nếu k+1 số đều bằng 1 thì hãy cho biết tổng x1+x2+xk +xk+1=?.Kết luận ? +Nếu k+1 số trên khác 1 ta có thể giả thiết ntn ? + Aùp dụng giả thiết bài toán và giả thiết quy nạp cho k số dương suy ra điều phải chứng minh . T5 : cách giải trên có vẻ phức tạp. Gv HD hs một cách cm khác về việc sử dụng BĐT có chứa các số không âm ? Dùng Bđt cô si cho n số dương ,ad tích =1 T6 :Học sinh áp dụng phương pháp quy nạp và chứng minh +S1=? +Sk=?. Giả sử Sk> +Sk+1=? Cm Sk+1=Sk+> +Kết luận ? T7:Vì đề không cho trước n, hãy dự đóan xem n bắt đầu từ số mấy ? +Khi n=2 ta có VT=?,VP=? +Giả sử đẳng thức đúng với n=k2 Tức là ta có đẳng thức nào? +Chứng minh đẳng thức đúng với n=k+1 tức là cần chứng minh đẳng thức nào ? + Chứng minh và suy ra kết luận . T8 : Gv cho hs làm lại vd3/102 rồi gợi ý để Học sinh áp dụng phương pháp chứng minh quy nạp và làm BT 6,7,8 –giáo viên sửa chữa và củng cố. T9 : chú ý đôi lúc phải vẽ hình đa giác ? VI/Củng cố – dặn dò : Phương pháp chứng minh quy nạp mấy bước Nhắc nhở học sinh xem lại các bài tập đã sửa để tự củng cố thêm phương pháp Xem làm thêm ở sách bài tập. Chuẩn bị bài mới :” Dãy số “ VII/ Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- t49.doc