Giáo án Đại số 10 tuần 1
I. Mục Tiêu.
1. Về kiến thức
- Biết thế nào là mệnh đề, mệnh đề phủ định,mệnh đề chứa biến.
- Biết kí hiệu phổ biến và kí hiệu tồn tại .
- Biết mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương
- Phân biệt điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.
2. Về kĩ năng
- Nêu được ví dụ về: mệnh đề, phủ định của một mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- phát biểu được mệnh đề đảo của một mệnh đề đã cho
- Xác định được tính đúng sai của các mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học, thẩm mĩ.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên: SGK- SGV - phiếu bài tập – giáo án.
- Học sinh: SGK - vở học sinh – đồ dùng học tập.
III. Tiến trình bài học và các hoạt động.
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
hương I mở rộng hiểu biết của học sinh về lý thuyết tập hợp mà các em đã biết ở lớp dưới. Cung cấp cho các em các khái niệm và các phép toán về mệnh đề và tập hợp, giúp các em hình thành khả năng suy luận có lí, khả năng tiếp nhận, biểu đạt vấn đề mọt cách chính xác. Hoạt động 1: Mệnh đề, mệnh đề chứa biến. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Mỗi câu sau thuộc loại câu? a. HN là thủ đô của nươc VN. b. 235. c. Đẹp quá! d. Ai giỏi nhất? - câu a,b đúng hay sai? - Người ta nói câu a,b là những mệnh đề. Vậy mệnh đề là gì? Lấy VD? - Trả lời câu hỏi. a. Câu khẳng định. b. Câu khẳng định. c. Câu cảm. d. Câu hỏi. - câu a là khẳng định đúng, câu b là khẳng định sai. - Phát biểu và ghi chép. I. Mệnh đề – mệnh đề chứa biến. 1. Mệnh đề Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai Một MĐ không thể vừa đúng vừa sai *. Ví dụ: - Mệnh đề đúng: “ là số vô tỷ”. - Mệnh đề sai: “ là số hữu tỷ”. -Không là mệnh đề: “ Thích thế!”. - “ n chia hết cho 2” có phải là mệnh đề không? - Người ta nói câu trên là mệnh đề chứa biến. - Yêu cầu HS lấy thêm VD. - Nếu n chẵn: Là MĐĐ - Nếu n lẻ: Là MĐS 2. Mệnh đề chứa biến Chưa là MĐ nhưng khi cho biến 1 giá trị cụ thể thì nó trở thành MĐ. *. Ví dụ: +. thì là MĐĐ. +. thì là MĐS. Hoạt động2: Phủ định của một mệnh đề. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Đưa ra hai câu khẳng định, một câu đúng, một câu sai. Yêu cầu HS phát biểu câu phủ định. _ Nêu khái niệm, cho VD. - Trả lời và ghi chép. II. Phủ định của mệnh đề. *. Ví dụ: : “Hà Nôi là thủ đô của nước pháp” :” HàNội không phải là thủ đô nước Pháp”. * Kí hiệu MĐ phủ định của là . Nếu P đúng thì sai, nếu sai thì đúng. Hoạt động 3: Mệnh đề kéo theo. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Cho câu nói: “Nếu trái đất không có nước thì không có sự sống” + GV gợi ý để hs tìm ra liên từ nếu …thì - Chia nhóm. Gọi HS trong nhóm thành lập mệnh đề kéo theo, HS khác nhận xét mệnh đề vừa thành lập đúng hay sai . GV Cho thêm vài tình huống về MĐ kéo theo đúng và MĐ kéo theo sai. - Cho biết ví dụ vừa cho có phải là MĐ chưa nếu là MĐ thì tìm chỗ khác nhau với những MĐ đã biết. - Dựa vào mệnh đề kéo theo đúng –sai đó rút ra kết luận về tính đúng sai của mệnh đề kéo theo. HS: Xem vd 4 - Ghi chép. III. Mệnh đề kéo theo. 1. Mệnh đề kéo theo *. Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề “ Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo. *. Kí hiệu: PQ đọc ”P kéo theo Q”, hay “Từ P suy ra Q”, *. MĐ PQ chỉ sai khi P đúng và Q sai. *. Các định lí toán học thừơng là những MĐ đúng và thừơng có dạng: PQ . Trong đó: P: giả thuyết, Q: kết luận P là điều kiện đủ để có Q Hoặc Q là ĐK cần để có P. Hoạt động 4: Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương đương. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu HS phát biểu khái niệm MĐ đảo của một MĐ. - Yêu cầu học sinh lấy VD. - Thực hiện yêu cầu của GV - Ghi chép. IV. Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương đương. 1. Mệnh đề đảo. *. Mệnh đề Q P là mệnh đề đảo của mệnh đề PQ *. Ví dụ:PQ: “ Nếu có hai góc thì đều”. Q P: “ Nếu đều thì nó có hai góc bằng ”. - “Nếu hbh có hai đường chéo vuông góc với nhau thì hbh đó là một hình thoi”. Hãy lập MĐ đảo của MĐ trên? Rồi xét tính đúng, sai của 2 mệnh đề? - Xem ví dụ 5 và thành lập mệnh đề tương đương của ví dụ sau: P: “ Tam giác ABC là tam giác đều “ Q: “tam giác ABC có hai trung tuyến bằng nhau và co một góc bằng 600 GV cho HS thảo luận theo nhóm khoảng 2 phút gọi 1 số em trình bày HS khác nhận xét rút ra kết luận, giáo viên Nội dung - làm bài và nhận xét. - HS làm bài theo nhóm và phát biểu. 2. Mệnh đề tương đương. Nội dung trong SGK,trang 7. Hoạt động5: Kí hiệu và . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Hướng dẫn HS xem VD và bài tập thực hành trong SGK. V. Kí hiêu và . Nội dung SGK, trang 7;8. 4. Củng cố. - Yêu cầu HS hiểu được MĐ đảo, MĐ tương đương. - HS biết dùng kí hiệu và . 5. Dặn dò - Yêu cầu hoàn thành các bài tập: 1,2,3,4,5 (SGK/Tr9;10). Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày tháng năm Nhận xét của tổ trưởng Ngày soạn: PPCT: Tiết 2 Ngày dạy: Tuần: 1. Dạy lớp: Tiết 2: Luyện tập mệnh đề I. Mục Tiêu. 1. Về kiến thức:Luyện tập, củng cố, khắc sâu các kiến thức -Thế nào là mệnh đề, mệnh đề phủ định,mệnh đề chứa biến. - Kí hiệu phổ biến và kí hiệu tồn tại . - Mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương - Phân biệt điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và kết luận. 2. Về kĩ năng - Nêu được ví dụ về: mệnh đề, phủ định của một mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. - phát biểu được mệnh đề đảo của một mệnh đề đã cho - Xác định được tính đúng sai của các mệnh đề trong những trường hợp đơn giản. 3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học, thẩm mĩ. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: SGK- SGV - phiếu bài tập – giáo án. - Học sinh: SGK - vở học sinh – đồ dùng học tập. III. Tiến trình bài học và các hoạt động. 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1: Xét tính Đ–S của một mệnh đề, lập mệnh đề phủ định Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung H1. Thế nào là mệnh đề, mệnh đề chứa biến? H2. Nêu cách lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề P? Đ1. – mệnh đề: a, d. – mệnh đề chứa biến: b, c. Đ2. Từ P, phát biểu “không P” a) 1794 không chia hết cho 3 b) là một số vô tỉ c) p ≥ 3,15 d) > 0 1. Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, mệnh đề chứa biến? a) 3 + 2 = 7 b) 4 + x = 3 c) x + y > 1 d) 2 – < 0 2. Xét tính Đ–S của mỗi mệnh đề sau và phát biểu mệnh đề phủ định của nó? a) 1794 chia hết cho 3 b) là một số hữu tỉ c) p < 3,15 d) ≤ 0 Hoạt động 2: Luyện kĩ năng phát biểu mệnh đề bằng cách sử dụng điều kiện cần, đủ H1. Nêu cách xét tính Đ–S của mệnh đề PÞQ? H2. Chỉ ra “điều kiện cần”, “điều kiện đủ” trong mệnh đề P Þ Q? H3. Khi nào hai mệnh đề P và Q tương đương? Đ1. Chỉ xét P đúng. Khi đó: – Q đúng thì P Þ Q đúng. – Q sai thì P Þ Q sai. Đ2. – P là điều kiện đủ để có Q. – Q là điều kiện cần để có P. Đ3. Cả hai mệnh đề P Þ Q và Q Þ P đều đúng. 3. Cho các mệnh đề kéo theo: A: Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a + b chia hết cho c (a, b, c Î Z). B: Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5. C: Tam giác cân có hai trung tuyến bằng nhau. D: Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau. a) Hãy phát biểu mệnh đề đảo của các mệnh đề trên. b) Phát biểu các mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện đủ”. c) Phát biểu các mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần”. 4. Phát biểu các mệnh đề sau, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần và đủ” a) Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và ngược lại. b) Một hình bình hành có các đường chéo vuông góc là một hình thoi và ngược lại. c) Phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức của nó dương. Hoạt động 3: Luyện kĩ năng sử dụng các kí hiệu ", $ H. Hãy cho biết khi nào dùng kí hiệu ", khi nào dùng kí hiệu $? Đ. – ": mọi, tất cả. – $: tồn tại, có một. a) "x Î R: x.1 = 1. b) $x Î R: x + x = 0. c) "x Î R: x + (–x) = 0. 5. Dùng kí hiệu ", $ để viết các mệnh đề sau: a) Mọi số nhân với 1 đều bằng chính nó. b) Có một số cộng với chính nó bằng 0. c) Mọi số cộng với số đối của nó đều bằng 0. Lập mệnh đề phủ định? 4.Củng cố. Nhấn mạnh: – Cách vận dụng các khái niệm về mệnh đề. – Có nhiều cách phát biểu mệnh đề khác nhau 5. Dặn dò - Phát phiếu bài tập. Yêu cầu HS hoàn thiện các bài tập trong SBT và phiếu BT đã phát. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày tháng năm 201 Nhận xét của tổ trưởng Ngày soạn PPCT: Tiết 3. Ngày dạy Tuần: 1 Dạy lớp: §2: Tập Hợp I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức. - Hiểu được khái niệm tập hợp, tập con, hai tập hợp bằng nhau. 2. Về kĩ năng. - Sử dụng đúng các ký hiệu . - Biết biểu diễn tập hợp bằng các cách :liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp. - Vận dụng các khái niệm tập con , hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập. 3. Về thái độ: Rèn tính chính xác, khoa học, thẩm mĩ. II. Chuẩn bị. - HS: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. Giáo viên: các câu hỏi gợi mở, đồ dùng dạy học III. Tiến trình bài học và các hoạt động. Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ Bài mới Hoạt động 1. Khái niệm tập hợp. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung H1. Nhắc lại cách sử dụng các kí hiệu Î, Ï? Hãy điền các kí hiệu Î ,Ï vào những chỗ trống sau đây: a) 3 … Z b) 3 … Q c) … Q d) … R H2. Hãy liệt kê các ước nguyên dương của 30? H3. Hãy liệt kê các số thực lớn hơn 2 và nhỏ hơn 4? –> Biểu diễn tập B gồm các số thực lớn hơn 2 và nhỏ hơn 4 B = {x Î R/ 2 < x < 4} H4. Cho tập B các nghiệm của pt: x2 + 3x – 4 = 0. Hãy: a) Biểu diễn tập B bằng cách sử dụng kí hiệu tập hợp. b) Liệt kê các phần tử của B. H5. Liệt kê các phần tử của tập hợp A ={xÎR/x2+x+1 = 0} Đ1. a), c) điền Î b), d) điền Ï Đ2. {1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30} Đ3. Không liệt kê được. Đ4. a) B = {x Î R/ x2 + 3x – 4 = 0} b) B = {1, – 4} Đ5. Không có phần tử nào. I. Khái niệm tập hợp 1. Tập hợp và phần tử · Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học, không định nghĩa. · a Î A; a Ï A. 2. Cách xác định tập hợp – Liệt kê các phần tử của nó. – Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của nó. · Biểu đồ Ven 3. Tập hợp rỗng · Tập hợp rỗng, kí hiệu là Æ, là tập hợp không chứa phần tử nào. · A ≠ Æ Û $x: x Î A. Hoạt động 2: Tập hợp con H1. Xét các tập hợp Z và Q. a) Cho a Î Z thì a Î Q ? b) Cho a Î Q thì a Î Z ? · Hướng dẫn HS nhận xét các tính chất của tập con. H2. Cho các tập hợp: A ={xÎR/ x2 – 3x + 2 = 0} B = {nÎN/ n là ước số của 6} C = {nÎN/ n là ước số của 9} Tập nào là con của tập nào
File đính kèm:
- lop10 dai so tuan 1.doc