Giáo án Đại số 10 tiết 1- 2
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
o Nắm vững các khái niệm mệnh đề, MĐ phủ định, kéo theo, hai MĐ tương đương, các điều kiện cần, đủ, cần và đủ.
o Biết khái niệm MĐ chứa biến.
2. Kĩ năng:
o Biết lập MĐ phủ định của 1 MĐ, MĐ kéo theo và MĐ tương đương.
o Biết sử dụng các kí hiệu trong các suy luận toán học.
3. Thái độ:
o Biết phân biệt rõ các khái niệm cơ bản và vận dụng vào từng trường họp cụ thể.
o Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
II. Chuẩn bị:
1. Học sinh: Ôn tập một số kiến thức đã học ở lớp dưới.
2. Giáo viên:
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra kiến thức cũ: đan xen trong giảng dạy.
3. Tiến trình:
Tên bài: MỆNH ĐỀ Tiết PPCT: 1 – 2 Tuần:1 Ngày soạn: I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Nắm vững các khái niệm mệnh đề, MĐ phủ định, kéo theo, hai MĐ tương đương, các điều kiện cần, đủ, cần và đủ. Biết khái niệm MĐ chứa biến. 2. Kĩ năng: Biết lập MĐ phủ định của 1 MĐ, MĐ kéo theo và MĐ tương đương. Biết sử dụng các kí hiệu trong các suy luận toán học. 3. Thái độ: Biết phân biệt rõ các khái niệm cơ bản và vận dụng vào từng trường họp cụ thể. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. II. Chuẩn bị: 1. Học sinh: Ôn tập một số kiến thức đã học ở lớp dưới. 2. Giáo viên: III. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra kiến thức cũ: đan xen trong giảng dạy. 3. Tiến trình: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung Hoạt động 1: Mệnh đề, mệnh đề chứa biến Đưa ra một số câu và cho HS xét tính Đ–S của các câu đó. a. “Phan–xi–păng là ngọn núi cao nhất Việt Nam.” b. “< 9,86” c. “Hôm nay trời đẹp quá!” Giới thiệu khái niệm mệnh đề. Cho các nhóm nêu một số câu. Xét xem câu nào là mệnh đề và tính Đ–S của các mệnh đề. Xét tính Đ–S của các câu: a. “n chia hết cho 3” b. “2 + n = 5” –> mệnh đề chứa biến. Cho các nhóm nêu một số mệnh đề chứa biến (hằng đẳng thức, …). · HS thực hiện yêu cầu. a. Đ b. S c. không biết Các nhóm thực hiện yêu cầu. Tính Đ–S phụ thuộc vào giá trị của n. Các nhóm thực hiện yêu cầu. I. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến. 1. Mệnh đề. – Một mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc sai. – Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai. Ví dụ: a. Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông mđ đúng. b. Tam giác đều có 2 cạnh bằng nhau mđ sai. 2. Mệnh đề chứa biến. Mệnh đề chứa biến là một câu chứa biến, với mỗi giá trị của biến thuộc một tập nào đó, ta được một mệnh đề. Hoạt động 2: Phủ định của một mệnh đề Nêu ví dụ 1 SGK/5 và hường dẫn HS phủ định của một mệnh đề. Cho các nhóm nêu một số mệnh đề và lập mệnh đề phủ định. Hướng dẫn và gọi HS trinh bày ví dụ . Nhận xét. Các nhóm thực hiện yêu cầu. a. b. II. Phủ định của 1 mệnh đề. Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề P là. đúng khi P sai sai khi P đúng Ví dụ: Phủ định mệnh đề sau và xét tính đúng sai của chúng: a. b. Hoạt động 3: Mệnh đề kéo theo Đưa ra một số mệnh đề được phát biểu dưới dạng “Nếu P thì Q”. a) “Nếu n là số chẵn thì n chia hết cho 2.” b) “Nếu tứ giác ABCD là hbh thì nó có các cặp cạnh đối song song.” Nêu ví dụ 4 SGK. Hướng dẫn và gọi HS trình bày ví dụ. Cho các nhóm phát biểu một số định lí dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ. Theo dõi. : “ Nếu thì cân tại C” mđ đúng. :“ Nếucân tại C thì” mđ đúng. Các nhóm thực hiện yêu cầu. III. Mệnh đề kéo theo. Cho 2 mệnh đề P và Q. Mệnh đề “Nếu P thì Q” đgl mệnh đề kéo theo, và kí hiệu . Mệnh đề chỉ sai khi P đúng và Q sai. Ví dụ: Cho P: “” Q: “cân tại C”. Hãy phát biểu mệnh đề và và xét tính đúng sai của nó. Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và thường có dạng . Khi đó, ta nói: P là giả thiết, Q là kết luận. P là điều kiện đủ để có Q. Q là điều kiện cần để có P. Hoạt động 4: Mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương Hướng dẫn khái niệm mệnh đề đảo và hai mệnh đề tương đương. Hướng dẫn ví dụ 5 SGK. Cho các nhóm tìm các cặp mệnh đề tương đương và phát biểu chúng bằng nhiều cách khác nhau. Theo dõi. Các nhóm thực hiện yêu cầu. IV. Mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương. Mệnh đề đgl mệnh đề đảo của mệnh đề . Nếu cả hai mệnh đề và đều đúng ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương. Kí hiệu: Đọc là: P tương đương Q hoặc P là đk cần và đủ để có Q hoặc P khi và chỉ khi Q. Hoạt động 5: Kí hiệu Đưa ra một số mệnh đề có sử dụng các lượng hoá: . a. “Bình phương của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng 0”. b. “Có một số nguyên nhỏ hơn 0”. Cho các nhóm phát biểu các mệnh đề có sử dụng các lượng hoá: . (Phát biểu bằng lời và viết bằng kí hiệu) Đưa ra các mệnh đề có chứa các kí hiệu . Hướng dẫn HS lập các mệnh đề phủ định. a. b. Cho các nhóm phát biểu các mệnh đề có chứa các kí hiệu , rồi lập các mệnh đề phủ định của chúng. Các nhóm thực hiện yêu cầu. Các nhóm thực hiện yêu cầu. V. Kí hiệu . : với mọi. : tồn tại, có một. Mệnh đề phủ định của các mệnh đề có chứa kí hiệu . Hoạt động 6: Củng cố - Bài tập Nhấn mạnh các khái niệm: – Mệnh đề, MĐ phủ định. – Mệnh đề kéo theo. – Hai mệnh đề tương đương. – MĐ có chứa kí hiệu . Hướng dẫn và gọi học sinh trình bày. Nhận xét. Câu a, b, c là mđ đúng. Câu d, e là mđ sai. Câu f là mđ sai. Bài tập Xét tình đúng sai của mệnh đề sau: a. “ O, 2, 4, 6, 8 là số tự nhiên chẵn” b. Hình bình hành có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. c. “” d. e. f. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Về nhà xem lại bài vùa học, làm lại các ví dụ đã học, làm bài tập về nhà. Bài tập về nhà: Bài 1: Xét tính đúng sai của mệnh đệ sau: a. 132 chia hết cho 3. b. Tam giác có 2 cạnh bằng nhau là tam giác cân. c. Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau. d. có thì vuông tại A. e. Nếu MA=MB thì M là trung điểm của AB. f. Trong tam giác vuông, đường cao ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền. Bài 2: Cho 2 mệnh đề: A: “ Pt bậc 2 có 2 nghiệm trái dấu” B: “” Hãy phát biểu mệnh đề “” và xét tình đúng sai của chúng.
File đính kèm:
- tiet 1-2.doc