Giáo án Đại số 10 - Chương V: Thống kê - Trường THPT A Lưới

Chương V THỐNG KÊ

BÀI 1: MỘT VÀI KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU.(Tiết 66)

I. Mục tiêu:Qua bài học các em cần nắm được:

1. Về kiến thức:

 - Khái niệm thồng kê

 - Mẫu, kích thước mẫu, mẫu số liệu.

2. Kỹ năng:

 - Dấu hiệu.

 - Các giá trị khác nhau trong mẫu số liệu.

 - Kích thước mẫu.

3. Về tư duy: Dấu hiệu đã học ở lớp 7

4. Về thái độ: Cẩn thận, chính xác.

II. Chuẩn bị:

 - Các kiến thức đã học .

 - Phiếu học tập

III. Phương pháp: Gợi mỡ, nêu vấn đề đan xen với hoạt động nhóm.

IV. Tiến trình bài dạy.

 

doc37 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 660 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 10 - Chương V: Thống kê - Trường THPT A Lưới, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(4) 29,7
-------------------------------------------------------------------------
Ngày ..... tháng .... năm 200	TIẾT 71
Phiếu học tập 1: Trong một kỳ thi học sinh giỏi Sinh học, có 50 học sinh tham gia.Người ta thống kê kết quả theo 6 nhóm điểm [1;5], [6;10], [11;15],...,[26;30](Thang điểm 30), và thu được bảng tần số sau:
Lớp điểm
GT đại diện
Tần số
[1;5]
[6;10]
[11;15]
[16;20]
[21;25]
[26;30]
3
8
13
18
23
28
4
7
13
12
9
5
-Phiếu học tập 2: Điều tra số con trong mỗi gia đình của khu phố A, nhân viên điều tra đã ghi được bảng sau:
Giá trị(số con)
0
1
2
3
4
5
Tần số (số gia đình)
9
11
24
12
2
1
-Phiếu học tập 3: Điểm kiểm tra môn Toán của 50 học sinh lớp 10B được ghi trong bảng sau:
Giá trị(điểm số)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số
2
2
3
1
5
4
5
10
10
5
3
*Hoạt động 1: Mốt của mẫu số liệu.
TG
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Ghi bảng
10’
-Lắng nghe và tái hiện kiến thức cũ.
-Nhận nhiệm vụ và độc lập giải quyết nhiệm vụ.
-Lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
-Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm mốt đã học ở lớp 7.
-Yêu cầu học sinh tìm mốt của mẫu số liệu trong phiếu học tập 1 và phiếu học tập 2.
-Nêu chú ý cho HS là trong một mẫu số liệu có thể có nhiều mốt, chẳng hạn mẫu số liệu trong phiếu học tập 3.
3> Mốt: 
 (SGK)
*Chú ý: Một mẫu số liệu có thể có một hoặc nhiều mốt.
* Hoạt động 2: Phương sai và độ lệch chuẩn.
-Phiếu học tập 4: Một cửa hàng bán xe máy nhãn hiệu HONDA chuyên bán hai loại xe là DREAM II và WAVE, số lượng xe bán được của hai loại xe này trong năm 2006 được thống kê trong bảng sau: 
Tháng
Xe Dream II
Xe Wave
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
4
4
5
6
5
7
4
5
7
6
5
7
5
3
7
2
6
9
7
8
4
2
2
3
Tính số lượng trung bình bán được mỗi loại xe của cửa hàng trên trong năm 2006.Theo em , loại xe nào khách hàng ưa chuộng hơn? 
TG
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Ghi bảng
15’
-Nhận nhiệm vụ và mỗi nhóm nghiên cứu cách giải quyết nhiệm vụ.
-Làm việc theo nhóm tìm phương án trả lời phiếu học tập 1.
-Đại diện mỗi nhóm cho biết kết quả của nhóm mình.
-Chú ý theo dõi và tiếp thu kiến thức mới.
-Nhận nhiệm vụ và độc lập giải quyết nhiệm vụ.
-Chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho học sinh thực hiện phiếu học tập 1.
-Theo dõi học sinh làm bài và hướng dẫn khi cần thiết.
-Nhận kết quả và đánh giá kết quả của từng nhóm.
*Giới thiệu vai trò của phương sai và độ lệch chuẩn, cũng như công thức tính các đại lượng đó của một mẫu số liệu.
* Hướng dẫn học sinh biến đổi công thức (*) về dạng : 
4> Phương sai và độ lệch chuẩn:
 Cho mẫu số liệu có kích thước N là 
-Phương sai (k/h:)của mẫu số liệu được tính bởi công thức:(*)
-Độ lệch chuẩn(k/h:s) của mẫu số liệu là:
* Chú ý : Công thức (*) có thể viết thành: 
* Hoạt động 3: Củng cố khái niệm, cũng như hình thành công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn đối với mẫu số liệu cho ở bảng phân bố tần số và bảng tần số ghép lớp thông qua phiếu học tập 4, phiếu học tập 3 và phiếu học tập 1
TG
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Ghi bảng
15’
-Mỗi nhóm nhận nhiệm vụ và nghiên cứu cách giải quyết.
-Thực hiện nhiệm vụ theo nhóm.
-Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
-Mỗi nhóm nhận nhiệm vụ và nghiên cứu cách giải quyết.
-Mỗi nhóm giải quyết nhiệm vụ.
- Đại diện mỗi nhóm thông báo kết quả.
-Độc lập nhận nhiệm vụ và giải quyết nhiệm vụ.
-Chú ý theo dõi bài giảng , nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ.
*HĐTP 1: Tính phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ở phiếu học tập 4:
- Phân lớp thành nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm.
- Theo dõi học sinh làm bài và hướng dẫn khi cần thiết.
- Nhận kết quả và đánh giá kết quả của từng nhóm.
- Hoàn thiện lời giải.
* HĐTP 2:: Tính phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ở phiếu học tập 3 và hình thành công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn đối với mẫu số liệu loại này.
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm học sinh.
-Theo dõi học sinh làm bài và hướng dẫn khi cần thiết.
-Đánh giá kết quả của mỗi nhóm.
*Yêu cầu học sinh hình thành công thức tổng quát của phương sai và độ lệch chuẩn đối với mẫu số liệu cho bởi bảng phân bố tần số.
* Giới thiệu bảng phân bố từng số ghép lớp có công thức tính tương tự và yêu cầu học sinh tính phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trong phiếu học tập 1.
* Hoạt động 4: Củng cố và bài tập về nhà.(5’)
- Củng cố: Để khảo sát tình hình chất lượng của 420 học sinh mới được tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2006-2007. Giáo vụ nhà trường đã tổng hợp trong bảng sau:
Lớp ( Điểm trung bình)
Giá trị đại diện
Tần số
[5,0 ; 5,5)
[5,5 ; 6,0)
[6,0 ; 6,5)
[6,5 ; 7,0)
[7,0 ; 7,5)
[7,5 ; 8,0)
[8,0 ; 8,5)
5,25
5,75
6,25
6,75
7,25
7,75
8,25
93
140
77
42
32
26
10
Hãy điền kết quả đúng vào dấu (...) trong mỗi câu sau:
(a) Mốt của mẫu số liệu là...
(b) Phương sai là...
(c) Độ lệch chuẩn là...
- BTVN: Làm các bài tập : 915, SGK, trang 177 và 178.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày ...... tháng ...... năm 2006
 Tiết 72 LUYỆN TẬP
I)Mục tiêu:Qua bài học, HS cần nắm được:
	1)Về kế thức: Nắm được các số đặc trưng của 1 mẫu số liệu.
	2)Về kỹ năng: Thành thục cách tính các số đặc trưng bằng tay và bằng MTBT.
	3)Về tư duy: Hiểu được ý nghĩa của các số trên.
	4)Về thái độ: - Cẩn thận chính xác.
	 - Hiểu được các ứng dụng của thống kê trong thực tế.
II) Chuẩn bị:
	 1)Kiến thức phục vụ bài mới: Các kiến thức đã học.
	 2) Phương tiện:MTBT, câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
III) Phương pháp: Đàm thoại kết hợp nêu vấn đề.
IV) Tiến trình bài học và các hoạt động:
Hoạt động 1:Ôn tập các kiến thức cơ bản đã học (GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS trả lời tại chỗ).
Câu hỏi 1:Số trung bình là gì? Viết công thức .
Câu hỏi 2:Nếu mẫu số liệu được cho dưới dạng bảng phân bố tần số thì STB được tính như thế nào?
Câu hỏi 3: Khi nào thì ta dùng đến khái niệm giá trị đại diện của 1 lớp?Viết công thức tính STB trong trường hợp này?
Câu hỏi 4:Nêu cách xác định số trung vị?
Câu hỏi 5:Nêu mối quan hệ giữa STB và số trung vị?
Câu hỏi 6:Mốt là gì?
Câu hỏi 7: Hãy phát biểu khái niệm phương sai và độ lệch chuẩn. 
Câu hỏi 8:Nêu ý nghĩa của độ lệch chuẩn?
Câu hỏi 9:Sử dụng MTBT ta có thể tính trực tiếp được những số đặc trưng nào?
Hoạt động 2:Làm việc theo nhóm,(chia lớp thành 6 nhóm, 7hs/nhóm), giải các câu hỏi trắc nghiệm sau:
Câu 1: Điền vào các chỗ trống ..... để được các khẳng định đúng :
	Khi các số liệu trong mẫu không có sự chênh lệch quá lớn thì số ....và số .... xấp xỉ nhau.(số trung bình và số trung vị)
Câu 2: Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau về số trung bình :
	A. Số trung bình đại diện tốt nhất cho các số liệu trong mẫu.
	B. Một nữa số liệu trong mẫu lớn hơn hoặc bằng .
	(B). Số trung bình bị ảnh hưởng bởi các giá trị quá lớn hoặc quá bé.
	D. Đơn vị của không cùng đơn vị với các số liệu trong mẫu.
Câu 3: Các công thức sau đúng hay sai? (Khoanh tròn vào chữ Đ hoặc S tương ứng).
	1) = 0 (Đ) S
	2) = 0 Đ (S) (Me : số trung vị).
Câu 4: Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau về mốt M0 :
	A. Một mẫu số liệu có duy nhất 1 mốt.
	(B). Một mẫu số liệu có thể có 1 hay nhiều mốt.
	C. Tồn tại 1 mẫu số liệu không có mốt.
	D. Trong một mẫu số liệu ta luôn luôn có M0 > Me.(Me:số trung vị)
Câu 5: Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau về tần số:
	A. Số lần xuất hiện của mỗi giá trị trong mẫu số liệu được gọi là tần số của giá trị đó.
	B. Kích thước của mẫu bằng tổng các tần số 
	(C).Tần số của 1 giá trị không nhất thiết là 1 số nguyên dương.
	D. Tần suất của 1 giá trị không nhất thiết là 1 số nguyên dương.
Câu 6: Cho mẫu số liệu kích thước N dưới dạng bảng tần số ghép lớp.Khi đó:
	A. Tổng tần số của các lớp bằng .....(kích thước N của mẫu).
	B. Trung điểm xi của đoạn (hay nửa khoảng) ứng với lớp thứ i là ....(giá trị đại diện của lớp đó).
Câu 7: Chọn phương án đúng trong các phương án sau:
	Độ lệch chuẩn đo mức độ phân tán của các số liệu trong mẫu quanh:
	A. Số mốt.
	B. Số trung vị.
	(C). Số trung bình.
	D. Phương sai.
Câu 8: Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau về phương sai:
	A. Phương sai luôn luôn là 1 số dương.
	B. Phương sai là bình phương của độ lệch chuẩn.
	C. Phương sai càng lớn thì độ phân tán của các giá trị quanh số trung bình càng lớn.
	(D).Phương sai luôn luôn lớn hơn độ lệch chuẩn.
	* Từng nhóm cử đại diện lên trình bày, các nhóm khác theo dõi, nhận xét
	** Giáo viên chỉnh sửa, góp ý, nhận xét.
Hoạt động 3: Làm các bài tập 12,13,14,15 trang 178,179. Học sinh làm việc theo nhóm, chia lớp thành 11 nhóm, 4hs/nhóm.(Các bài tập này dễ dàng được giải quyết bằng MTBT vì thế, thao tác và chu trình bấm máy được chú trọng đặc biệt).
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Tóm tắt ghi bảng
* Thực hiện yêu cầu của GV
* Sắp thứ tự các số liệu 
* Thảo luận, trao đổi, tiến hành công việc.
_______________
* Ghi kết quả chung ra giấy và cử đại diện lên trình bày theo từng nhóm
** Chia lớp thành 11 nhóm, 4hs/nhóm, giao nhiệm vụ.
** Với các số liệu đã cho trong mẫu, ta có thể tính ngay số trung vị được không? Vậy phải làm gì trước hết?
(Chu trình này bao gồm đưa máy vào chương trình thống kê, nhập số liệu, đưa máy vào chế độ làm tròn số, đọc kết quả) 
_________________
13/178 và 14/179 Ta sắp dãy số liệu đã cho theo thứ tự tăng dần rồi tiến hành hoàn toàn tương tự.
___________________
** Theo dõi kết quả của học sinh, truy vấn, cho cả lớp nhận xét, chỉnh lý.
12/178.Ta có thể sắp xếp lãi hàng tháng theo thứ tự sau:
12; 13; 13; 14; 15; 15; 16; 17; 17; 18; 18; 20.
Từ đó có:
 Me = (15 + 16)/2 
 = 15,5
Để tính các số đặc trưng khác ta sử dụng MTBT fx 570 MS
** Ta có chu trình bấm máysau:
Mode - Mode - 1- Shipt - CLR - 1 - = - 12 - DT - 13 - Shipt - ; - 2 - DT - 14- DT -15 - Shipt - ; - 2 - DT - 16 - DT - 17 - Shipt - ; - 2 - DT - 18 - Shipt - ; - 2 - DT - 20 - DT - Mode - (5 lần) - 1- 2 - Shipt - 2 - 1 - = - 15.67 - Shipt - 2 - = - 2,32 - x2 - = - 5.39
Đáp số:
- Số trung vị: 15,5. - Số 

File đính kèm:

  • docThongKeChuong5doc.doc
Giáo án liên quan