Giáo án Đại số 10 - Ban cơ bản tiết 5: Các phép toán tập hợp

I/- Mục tiêu:

1)- Kiến thức: Nắm vững các khái niệm phép toán: Hợp, giao, hiệu, phần bù của một tập con.

2)- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng xác định các tập hợp, hợp, giao, hiệu, phần bù của một tập con; sử dụng các kí hiệu: , , , , , A\B, CEA

 - Kỹ năng dùng biểu đồ ven để biểu diễn giao của hai tập hợp, hợp của 2 tập hợp, hiệu và phần bù của 2 tập hợp

3)- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong lập luận

II- Chuẩn bị:

- GV: SGK, bảng phụ

- HS: SGK, bảng nhóm

III- Tiến trình lên lớp:

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 698 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 - Ban cơ bản tiết 5: Các phép toán tập hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5: 	§3. 	CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP 
Ngày soạn: ___/___/_____
Ngày dạy: ___/___/_____
I/- Mục tiêu:
1)- Kiến thức: 	Nắm vững các khái niệm phép toán: Hợp, giao, hiệu, phần bù của một tập con.
2)- Kỹ năng: 	- Rèn kỹ năng xác định các tập hợp, hợp, giao, hiệu, phần bù của một tập con; sử dụng các kí hiệu: Ỵ, Ï, Ì, É, Ỉ, A\B, CEA
	- Kỹ năng dùng biểu đồ ven để biểu diễn giao của hai tập hợp, hợp của 2 tập hợp, hiệu và phần bù của 2 tập hợp
3)- Thái độ: 	Rèn tính cẩn thận, chính xác trong lập luận
II- Chuẩn bị:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK, bảng nhóm
III- Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập:
HS1: Cho A = {n Ỵ N/ n là ước của 12}
	 B = {n Ỵ N / n là ước của 18}
a) Liệt kê các phần tử của A và của B?
b) Liệt kê các phần tử của tập hợp C các ước chung của 12 và 18?
HS2: Giả sử A, B lần lượt là tập hợp các HS giỏi toán, giỏi Văn của lớp 10E. Biết:
A = {Minh, Nam, Lan, Hồng, Nguyệt}
B = {Cường, Lan, Dũng, Hồng, Tuyết, Lê}
(Các HS trong lớp không trùng tên nhau)
Gọi C là tập hợp đội tuyển thi HS giỏi của lớp gồm các bạn giỏi Toán hoặc giỏi Văn. Hãy xác định tập hợp C
HS3: Giả sử tập hợp A các HS của lớp 10E là
A = {An, Minh, Bảo, Cường, Vinh, Hoa, Lan, Tuệ, Quý}
Tập hợp B các HS của tổ 1 lớp 10E là
B = {An, Hùng, Tuấn, Vinh, Lê, Tâm, Tuệ, Quý}
Xác định hợp C các HS giỏi của lớp 10E không thuộc tổ 1
® Yêu cầu 3 nhóm cùng giải 3 bài tập trên bảng
HS1: 
a) A = {1, 2, 3, 4, 6, 12}
 B = {1, 2, 3, 6, 9, 18}
b) C = ƯC(12, 18) 
 = {1, 2, 3, 6}
HS2: 
C = { Minh, Nam, Lan, Hồng, Nguyệt, Cường, Dũng, Tuyết, Lê }
HS3:
C = {Minh, Bảo, Cường, Hoa, Lan}
3nhóm cùng làm và kiểm tra kết quả với nhau 
Hoạt động 2: Giao của hai tập hợp
1/- Giao của hai tập hợp: A Ç B
Qua bài tập của HS 1, GV giới thiệu giao của 2 tập hợp: “Tập hợp gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B gọi là giao của hai tập hợp”
Yêu cầu HS lên bảng minh họa A Ç B bằng sơ đồ Ven
HS nhắc lại định nghĩa giao của 2 tập hợp
HS lên bảng minh họa giao của 2 tập hợp bằng biểu đồ Ven
* Định nghĩa: (SGK)
A Ç B = {x Ỵ A và x Ỵ B}
x Ỵ A Ç B Û 
 A Ç B
Hoạt động 3: Hợp của hai tập hợp
2/- Hợp của hai tập hợp: A È B
Qua bài tập của HS 2, GV giới thiệu hợp của 2 tập hợp: “Tập hợp gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B gọi là hợp của hai tập hợp”
HS nhắc lại định nghĩa hợp của 2 tập hợp
* Định nghĩa: (SGK)
A È B = {x / x Ỵ A hoặc x ỴB}
x Ỵ A È B Û
Yêu cầu HS lên bảng minh họa A È B bằng sơ đồ Ven
HS lên bảng minh họa hợp của 2 tập hợp bằng biểu đồ Ven
 A È B
Hoạt động 4: Hiệu và phần bù của hai tập hợp
3/- Hiệu và phần bù của hai tập hợp:
Qua bài tập của HS 3, GV giới thiệu hiệu của 2 tập hợp: “Tập hợp gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của 2 tập hợp”
Yêu cầu HS lên bảng minh họa A \ B bằng sơ đồ Ven
GV giới thiệu phần bù của một tập hợp con
GV minh họa CAB bằng sơ đồ Ven
HS nhắc lại định nghĩa hiệu của 2 tập hợp
HS lên bảng minh họa hiệu của 2 tập hợp bằng biểu đồ Ven
a) Hiệu của hai tập hợp: A\B
* Định nghĩa: (SGK)
A \ B = {x / x Ỵ A và x Ï B}
x Ỵ A \ B Û 
 A \ B
b) Phần bù của hai tập hợp: CAB
* Định nghĩa: (SGK)
 CAB
Hoạt động 5: Củng cố
- Thế nào là giao, hợp, hiệu của 2 tập hợp, phần bù của một tập hợp con?
HS phát biểu
Bài 1/15:GV nêu đề bài
Viết tập hợp A?
Viết tập hợp B?
Xác định các tập hợp: A Ç B, A È B, A\ B, B\A?
A = {C, O, H, I, T, N, E}
B = {C, O, N, G, M, A, I, S, T, Y, E, K}
A Ç B = {C, O, N, T, E}
A È B = {C, O, H, I, N, E, G, M, A, T, S, Y, K }
A \ B = {H}
B \ A = {G, M, A, S, Y, K}
Bài 1/15:
A = {C, O, H, I, T, N, E}
B = {C, O, N, G, M, A, I, S, T, Y, E, K}
A Ç B = {C, O, N, T, E}
A È B = {C, O, H, I, N, E, G, M, A, T, S, Y, K }
A \ B = {H}
B \ A = {G, M, A, S, Y, K}
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm các BT: 2, 3, 4 / 15 SGK

File đính kèm:

  • docbai 3.doc
Giáo án liên quan