Giáo án Đại số 10 §2 Biểu Đồ
§2 Biểu Đồ
I. Mục đích yêu cầu:
a)Kiến thức cơ bản:
+ Vẽ biểu đồ hình cột,đường gấp khúc tần số ,tần suất.
+ Đọc số liệu trên biểu đồ hình quạt
b)Kỷ năng:
+ Học sinh hiểu và biết vẽ biểu đồ tần số,tần suất hình cột đường gấp khúc và biểu đồ hình quạt theo số liệu cho trước.
c)Trọng tâm:
+ Vẽ biểu đồ tần số,tần suất hình cột,đường gấp khúc và biểu đồ hình quạt theo số liệu cho trước.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
+ Giao án, SGK, Bảng phụ
§2 Biểu Đồ I. Mục đích yêu cầu: a)Kiến thức cơ bản: + Vẽ biểu đồ hình cột,đường gấp khúc tần số ,tần suất. + Đọc số liệu trên biểu đồ hình quạt b)Kỷ năng: + Học sinh hiểu và biết vẽ biểu đồ tần số,tần suất hình cột đường gấp khúc và biểu đồ hình quạt theo số liệu cho trước. c)Trọng tâm: + Vẽ biểu đồ tần số,tần suất hình cột,đường gấp khúc và biểu đồ hình quạt theo số liệu cho trước. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: + Giao án, SGK, Bảng phụ 2. Học sinh: + SKG, vở ghi III. Tiến trình: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài củ. + Hãy nêu cách lập bảng phân bố tần số, tần suất. Lập bảng phân bố tần số của 30 bóng đèn được thắp thử theo bảng số liệu sau:Bảng (2)Bài tập1 SGK cơ bản trang 113. 3. Bài mới Hoat động của học sinh Hoạt động của Giáo viên Nội dung + Học sinh quan sát hình vẽ, tự tìm ra cách vẽ và vẽ ra mẫu đó . + Cần phải hiểu rõ: - Cách chọn hệ trục tọa độ vuông gốc, cách vẽ hệ tọa độ đó - Cách tạo lập các hình chữ nhât( các cột) của biểu đồ. + Học sinh quan sát bảng 4 SGK học sinh tìm cách vẽ đường gấp khúc + Học sinh nêu và tự tìm các giá trị đại diện còn lại để vẽ + Xác định điểm ,nối điểm lại và có biểu đồ tần suất. + Học sinh thấy được mối tương quan giửa biểu đồ tần số và tần suất (thay cột tần số thành tần suất) + hs làm theo nhóm. Học sinh quan sát trả lới số liệu theo yêu cầu của giáo viên. + Lắng nghe và cố gắng nhận dạng được cách vẽ biểu đồ. + Học sinh tìm hiểu và lấy ví dụ; từ đó biết đọc số liệu trên biểu đồ hình quạt (hình 36 trang117 SGK) + Giới thiệu biểu đồ hình cột mô tả bảng phân bố tần suất ghép lớp bảng 4 bài 1 SGK. + Để vẽ biểu đồ trên cần biết những dữ kiện nào. + GV hướng dẫn hs hiểu và vẽ được biểu đồ. Để gọn hơn đơn giảng hơn ta có thể vẽ đường gấp khúc tần suất.Khi đó sự mô tả và nhận giá trị số liệu thế nào? + Hãy nêu Khái niệm giá trị đại diện của 1 lớp? + Giáo viên gợi ý học sinh tự vẽ biểu đồ.Yêu cầu học sinh phân biệt 2 cách vẽ từ đó có cách vẽ cụ thể mỗi dạng. Tóm lạị vẽ đường gấp khúc tần suất còn chuẩn bị gì? Nhận xét: Vẽ biểu đồ tần số và đường gấp khúc tần số tương tự chỉ thay cột tần suất thành tần số. + Gv yêu cầu đại diện của 1 nhóm lên vẽ Gới thiệu biểu đồ hình quạt :Hình 36 SGK trang117. + Gọi học sinh đọc số liệu trên biểu đồ. + Giáo viên giải thích ý nghĩa của biểu đồ. + Nêu ý nghĩa biểu đồ quạt, gợi ý học sinh tìm ra,sau đó chốt lại. + dựa vào biểu đồ hình quạt (hình 37 trang118 SGK) em hãy lập bảng cơ cấu như trong VD2 I. Biểu đồ tần suất Hình cột và đường gấp khúc tần suất. 1. Biểu đồ tần suất hình cột. VD1: (Sgk) 2. Đường gấp khúc tần suất. VD: cho bảng( bảng 6) phân bố tần suất ghép lớp sau: Nhiệt độ trung bình của tháng 12 tại thành phố Đà Nẵng từ 1961 đến 1990( 30 năm) Lớp nhiệt đô(0c) Tần suất [15; 17) [17; 19) [19; 21) [21; 23) 16,7 43,3 36,7 3,3 Cộng 100% Em hãy mô tả bảng 6 bằng cách vẽ biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất. II. Biểu đồ hình quạt VD2: (sgk) + Chú ý: Biểu đồ hình quạt có thể để mô tả bảng phân bố tần suất ghép lớp. 4. Củng cố: + Cách vẽ biểu đồ hình cột + Tìm giá trị đạI diện,vẽ đường gấp khúc tần suất,tần số + đọc số liệu trên biểu đồ hình quạt. 5. Dặn dò: + Học bài và giảI bài tập SGK. + Xem trước bài mới. Đà Nẵng, Ngày 06/03/2010 Duyệt của BCĐTTSP Duyệt của GVHD SVTT
File đính kèm:
- Bai 2 bieu do.doc