Giáo án Đại 11 CB tiết 34: Bài tập về xác suất

BÀI TẬP VỀ XÁC SUẤT

Tiết: 13 – 14

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 1.Kiến thức: Giúp học sinh:

+ Ôn tập các kiến thức đã học về xác suất.

+ Các khái niệm: Biến cố hợp, biến cố xung khắc, biến cố đối, biến cố giao, biến cố độc lập.

+ Quy tắc cộng và quy tắc nhân xác suất.

 2 Kĩ năng:

+ Vận dụng quy tắc cộng và quy tắc nhân để giải các bài toán về xác suất.

+ Tính thành thạo xác suất của một biến cố.

+ Vận dụng các tính chất, quy tắc tính xác suất để tính toán một số bài toán.

3. Về thái độ:

+ Tự giác tích cực trong học tập.

+ Sáng tạo trong tư duy.

+Tư duy các vấn đề của toán học, thực tế một cách logic và hệ thống.

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 668 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại 11 CB tiết 34: Bài tập về xác suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: BÀI TẬP VỀ XÁC SUẤT
Tiết: 13 – 14 
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 	1.Kiến thức: Giúp học sinh:
+ Ôn tập các kiến thức đã học về xác suất.
+ Các khái niệm: Biến cố hợp, biến cố xung khắc, biến cố đối, biến cố giao, biến cố độc lập.
+ Quy tắc cộng và quy tắc nhân xác suất.
 	2 Kĩ năng: 
+ Vận dụng quy tắc cộng và quy tắc nhân để giải các bài toán về xác suất.
+ Tính thành thạo xác suất của một biến cố.
+ Vận dụng các tính chất, quy tắc tính xác suất để tính toán một số bài toán.
3. Về thái độ:
+ Tự giác tích cực trong học tập.
+ Sáng tạo trong tư duy.
+Tư duy các vấn đề của toán học, thực tế một cách logic và hệ thống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị giáo án, các câu hỏi gợi mở.
Chuẩn bi của học sinh: 
+ Cần ôn lại các kiến thức đã học về tổ hợp, chỉnh hợp
+ Ô tập lại các kiến thức cũ đã học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Ổn định tổ chứ lớp: Ổn định tình hình lớp học 
Kiểm tra bài cũ: 
Nêu sự khác nhau của biến cố đối và biến cố xung khắc.
Biến cố hợp và biến cố giao khác nhau như thế nào?
Nêu hái niệm và tính chất của hai biến cố độc lập. 
Giảng bài mới:
Giới thiệu bài mới: 
Tiến trình tiết dạy:
ÿ Hoạt động 1: Giải bài tập 1
Bài tập 1: Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc và một đồng xu cân đối và đồng chất 
 a)Hãy mô tả không gian mẫu.
b)Xác định các biến cố sau:
 A: “ số chấm xuất hiện xuất hiên của con súc sắc là chẵn”
 B: “ Đồng xu xuất hiện mặt N”
c) Tính P(A), P(B).
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
a)
H:Hãy mô tả không gian mẫu?
H: Hãy cho biết số phần tử của không gian mẫu?
b)H: Hãy mô tả biến cố A?
H: Hãy mô tả biến cố B?
c) H: Hãy tính P(A); P(B)?
Dự kiến trả lời.
a)à W = {{N,1},{S;1},}
 n(W) = 12
b)à A = {{2;N}, {S;2},..}
 n(A) = 6
à B = {{N;1},{N;2}} n(B) = 6
c)à P(A) = , P(B) = 
Giải:
a) W = {{N;j},{S;j},(j;N),/ 1 £ j £ 6}
 n(W) = 12
b)+ A = {{2;N}, {S;2},..} 
 n(A) = 6
+ B = {{N;1},{N;2}} 
 n(B) = 6
c) P(A) =, P(B) =.
ÿ Hoạt động 2: 
Bài tập 2: Một hộp đựng 6 viên bi xanh và 4 viên bi đỏ, chon ngẫu nhiên hai viên bi lấy từ trong hộp ra. Tính xác xuất để :
Hai viên lấy ra màu đỏ.
Hai viên lấy ra cùng màu.
Hai viên lấy ra không cùng màu
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
H: hãy cho biết số phần tử của không gian mẫu?
H:Hãy cho biết đặc điểm của mỗi phần tử của không gian mẫu?
H: Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?
H: Gọi A là biến cố: “Hai viên bi lấy ra màu đỏ”, hãy tính số phần tử của biến cố A?
H: Hãy tính xác suất của biến cố A?
H: Hãy tính câu b)?
GV Cho một học sinh lên bảng giải.
c)H: Nếu gọi C là biến cố “hai viên lấy ra không cùng màu”, em hãy cho biết quan hệ giữa hai biến cố B và C?
à Bằng số tổ hợp chập 2 của 10 viên bi 
à n(W) = = 45.
a)à n(A) = = 6
à P(A) = .
b) Gọi B là biến cố «  Hai viên lấy ra cùng màu »
n(B) =+ = 6 +15= 21
Vậy : P(B) = = 
à Hai biến cố đối nhau.
Vậy P(C) = 1 – P(B) = 
Giải:
a)+ Mỗi phần tử của không gian mẫu là một tổ hợp chập 2 của 10 viên bi . Vây n(W) = = 45.
+ Gọi A là biến cố: “Hai viên bi lấy ra màu đỏ” 
 n(A) = = 6
+ P(A) = 
b) Gọi B là biến cố «  Hai viên lấy ra cùng màu »
n(B) =+ = 6 +15= 21
Vậy : P(B) = = 
c) gọi C là biến cố “hai viên lấy ra không cùng màu”, thì B và C là hai biến cố đối nhau.
Vậy P(C) = 1 – P(B) = 
ÿ Hoạt động 4
Bài tập 3 : Có hai hộp chứa các quả cầu. Hộp thứ nhất chứa 6 quả trắng, 4 quả đen. Hộp thứ hai chứa 4 quả trắng, 6 quả đen. Từ mỗi hộp lấy ngẫu nhiên một quả. Kí hiệu :
A là biến cố: « Quả lấy từ hộp thứ nhất trắng » B là biến cố « Quả lấy từ hộp thứ hai trắng »
a) Xét xem A và B có độc lập hay không. B) Tính xác suất sao cho hai quả cầu lấy ra cùng màu.
c) Tính xác suất sao cho hai quả cầu lấy ra khác màu.
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
H: Hãy cho biết số phần tử của không gian mẫu ?
H: Hãy tính xác suất các biến cố A và B ?
a) H:Muốn kiểm tra A và B có độc lập hay không ta phải là gì ?
H: Nếu gọi C là biến cố  « hai quả cầu lấy lần lượt trong hai hộp cùng màu trắng » thì biến cố C có mấy phần tử ? tính xác suất của biến cố C ?
H: Biến cố C bằng biến cố nào ?
H : Hãy so sánh các xác suất, rồi kết luận về 2 biến cố A và B ? 
H:A và B là 2 biến cố độc lập phải không ?
b)H : Gọi D là biến cố « hai quả cầu cùng màu », hãy biểu diễn D qua A và B và các biến cố đối ?
H : hãy tính xác suất của b/c D ?
H: Nếu gọi E là b/c « hai quả cầu khác màu », hãy cho biết mối liên hệ giữa 2 biến cố D và E ? và tinh xác suất của E ?
à n(W) = 100
à P(A) = , P(B) = 
a)à So sánh P(A.B) và P(A).P(B).
à n(C) = 24
à P(C) = 
à C = A.B
à P(A.B) = P(A).P(B) =
à Là 2 biến cố độc lập. 
b)àD = (A.B)
àP(D) = P(A.B) + P(
 = .
c) Đối nhau.
P(E) = 1 – P(D) = .
Giải:
a)
+ n(W) = 100
+ P(A) = , P(B) = 
+ P(A.B) = P(A).P(B) =
Là 2 biến cố độc lập.
b) Gọi D là biến cố « hai quả cầu cùng màu »
==> D = (A.B) 
==> P(D) = P(A.B) + P(
 = .
c) Gọi E là b/c « hai quả cầu khác màu », thì D và E là 2 bién cố đối nhau.
 P(E) = 1 – P(D) = .
ÿ Hoạt động 5 : Củng cố 
Trắc nghiệm:
Caâu 1: Moät tuùi chöùa 6 bi xanh vaø 4 bi ñoû. Ruùt ngaãu nhieân 2 bi. Xaùc suaát ñeå ñöôïc caû 2 bi ñeàu ñoû laø:
	A. 2/15 	B. 7/15	C. 8/15	D. 7/45.
Caâu 2: Vôùi giaû thieát caâu 1. Xaùc suaát ñeå ruùt caû 2 bi coù ít nhaát moät bi ñoû laø :
	A. 1/15 	B. 7/15	C. 2/3 	D. 7/45
Caâu 3: Vôùi tuùi chöõa 7 bi xanh vaø 3 bi ñoû. Laàn löôït ruùt ra 2 bi. Xaùc suaát ñeå ñöôïc bi ñoû laàn nhaát vaø bi xanh laàn 2 laø :
	A. 1/15	 	B. 7/15	C. 6/15	D. 7/30
Caâu 4: Vôùi giaû thieát caâu 3. Xaùc suaát ñeå ñöôïc bi xanh laàn nhaát vaø bi ñoû laàn hai laø :
	A. 1/15	B. 7/15	C. 6/15	D. 21/90
Câu 5 : Gieo 3 đồng xu có hai mặt S, N một cách ngẫu nhiên. Xác suất để có cả 3 mặt N là :
	a. 	b. 	c. 	d. 
Câu 6 : Với giả thiết câu 5, xác suất để có được ít nhất hai mặt N là :
	a. 	b. 	c. 	d. 
Câu 7 : Với giả thiết câu 5, xác suất để có được ít nhất một mặt N là 
	a. 	b. 	c. 	d. 
Câu 8: Một túi chứa 7 bi xanh và 3 bi đỏ kích thước khác nhau. Rút ngẫu nhiên 2 bi. Xác suất để được cả hai bi đỏ là :
	a. 	b. 	c. 	d. 
 IV. RÚT KINH NGHIÊM BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docTIET 34.doc