Giáo án Công nghệ 8 - Học kỳ II

I. MỤC TIÊU :

- Kiến thức: Học sinh biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền động.

 Hiểu được vai trò quan trọng của truyền chuyển động

- Kỹ năng: Biết cách tháo lắp và xác định được tỷ số truyền của một số bộ truyền động

- Thái độ: Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác

Có thói quen làm việc theo quy trình.

II. CHUẨN BỊ:

 - Đối với giáo viên:

+ Đồ dùng: Mô hình cơ cấu truyền chuyển động(Bộ truyền động đai, bánh răng xích)

III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:

1. Tổ chức ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới

 

doc60 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2128 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 8 - Học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GK
- Viết công thức tính điện trở.
- Giải thích ý nghĩa các ký hiệu trong công thức.
- Căn cứ công thức nêu các yếu tố phụ thuộc của điện trở.
GV: Giải thích vì sao dây tóc đèn, dây đốt nóng phải làm dạng lò xo xoắn.
HS: Đọc SGK
- Cho ví dụ chứng minh giải thích các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng.
VD niken – crom
nicrom 10000c ± 11000C.
p = 1,1.10-6(Wm)
phero-crom: 8500C. 
p = 1,3.10-6(Wm)
HS:-Quan sát tranh phóng to hình 41.1
Quan sát mẫu vật.
-> Nêu tên các bộ phận của bàn là.
? Vật liệu làm dây đốt nóng.
? Vị trí của dây đốt nóng.
GV: Giải thích ống chứa dây đốt nóng bằng mica hay đất chịu nhiệt.
HS: Thực hiện yêu cầu tìm hiểu
? Vỏ bàn là được làm bằng vật liệu gì ?
? Trên bàn là còn có những bộ phận nào khác
? Nhiệt năng là năng lượng đầu vào hay đầu ra của bàn là điện và được sử dụng để làm gì.
HS: Nêu số liệu KT theo SGK
HS: Nêu công dụng của bàn là ?
-> Cách sử dụng cho phù hợp
I. Đồ dùng loại điện - nhiệt.
1. Nguyên lý làm việc
- Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây dẫn -> điện năng -> nhiệt năng.
- Dây đốt nóng làm bằng dây điện trở.
2. Dây đốt nóng 
a. Điện trở của dây đốt nóng
làm bằng dây điện trở.
R = P (W)
R: điện trở (W)
p: điện trở suất (Wm)
l: chiều dài dây (m)
s: tiết diện dây (m2)
b. Các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng.
- Làm bằng vật liệu dẫn điện có điện trở suất lớn.
- Chịu được nhiệt độ cao.
II. Bàn là điện
1. Cấu tạo: dây đốt nóng( dây điện trở) vỏ
a. Dây đốt nóng
-Hợp kim Niken- crom chịu được nhiệt độ cao 1000oC đến 1100oC.
- Đặt trong ống hoặc rãnh bàn là, cách điện với vỏ.
b. Vỏ bàn là:
- Đế làm bằng gang hoặc đồng mạ crom.
- Nắp bằng đồng hoặc bằng nhựa chịu nhiệt.
- Đèn tín hiệu, rơle nhiệt, núm điều chỉnh và tự động phun nước
2. Nguyên lý làm việc:
- Khi đóng điện dòng điện chạy trong dây đốt nóng -> dây đốt nóng tỏa nhiệt, nhiệt này tích vào đế của bàn là làm nóng bàn là
3. Các số liệu kỹ thuật:
Uđm: 127V; 220V
Pđm: 300w đến 1000w
4. Sử dụng:
- Usd = Uđm
- Không để trực tiếp xuống bàn.
- t0 phù hợp với vải.
- Giữ gìn mặt đế bàn là sạch và nhẵn
4. Củng cố: HS: đọc "ghi nhớ", có thể em chưa biết.
5.HDVN : Dặn dò: Chuẩn bị bài 44
Soạn: 23/0302014
Tiết 40-Bài 44: Đồ dùng Điện loại điện - cơ: quạt điện, máy bơm nước
Ngày giảng
Lóp- Sĩ số
8A
8B
8C
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng của động cơ điện một pha. 
 Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt điện.
-Kỹ năng: Biết cách sử dụng các đồ dùng điện- cơ đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn.
- Thái độ: Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện
Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật 
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
Tranh vẽ phóng to hình 44.1- 44.7 SGK
Mô hình động cơ điện 1 pha, Quạt điện, 
+ Đối với học sinh:
Tìm hiểu đồ dùng loại điện cơ trong gia đình
III. Tiến trình bài học
 1. ổn định tổ chức lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo, nguyên lý làm việc của bàn là điện
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
HS: Đọc SGK
- Quan sát hình 44.1
- Kể tên các bộ phận chính của động cơ điện
GV: - Cho H quan sát các lá thép Stato
- Ghép các lá thép thành Stato
HS:- Nhận xét cấu tạo
- Đọc SGK
- Nêu cấu tạo cuộn dây
GV: Nêu chú ý mở rộng với động cơ công suất nhỏ, động cơ công suất lớn
HS: Quan sát hình 44.2
- Nêu cấu tạo của rôto
- Quan sát mẫu vật, chỉ cấu tạo trên mẫu vật
HS: Nhớ lại nguyên lí đồ điện - nhiệt
- Nêu nguyên lí đồ dùng điện theo ý hiểu
GV: Giải thích, cho VD về tác dụng từ của dòng điện
(Điện năng thành cơ năng chạy các máy công tác)
HS: Đọc số liệu kĩ thuật ghi trên động cơ, giải thích ý nghĩa
HS: Đọc phần sử dụng
? Tác dụng của động cơ điện
? Các chú ý khi sử dụng động cơ điện
HS: Quan sát quạt điện ở 3 trạng thái
- Nguyên vẹn, đứng yên
- Đang chạy
- Đã bị tháo rời
? Nhận xét, cấu tạo
HS: Đọc SGK
Chức năng của động cơ điện là gì, chức năng cánh quạt là gì?
HS: Trả lời.
- Nêu nguyên lí làm việc
GV: Khi sử dụng quạt phải chú ý điều gì?
HS: Trả lời
I. Động cơ điện một pha
1. Cấu tạo
- Stato (Phần tĩnh)
- Rôto (Phần quay)
a. Stato ( phần đứng yên)
- Lõi thép: Ghép bằng các lá thép kĩ thuật điện hình trụ rỗng, có cực quấn dây điện từ
- Dây quấn: Làm bằng dây điện từ đặt cách điện với lõi thép
b. Rôto ( phần quay)
- Lõi thép: Ghép bằng các lá thép kĩ thuật điện thànn khối trụ, mặt ngoài có các rãnh
- Dây quấn rôto kiểu lồng sóc gồm các thanh dẫn bằng đồng , nhôm đặt trong rãnh của lõi thép, nối với nhau bằng vòng ngắn mạch ở hai đầu
2. Nguyên lí làm việc
Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn rôto, tác dụng từ của dòng điện làm cho động cơ quay
3. Số liệu kĩ thuật:
Uđm: 127V; 220V
 Pđm: 20W-300W
4. Sử dụng:
- Đúng Uđm
- Không để quá tải
- Kiểm tra, tra dầu mỡ định kì
- Đặt chắc chắn ở chỗ sạch, khô
- Kiểm tra trước khi dùng
II. Quạt điện:
1 Cấu tạo
- Động cơ điện
- Cánh quạt: Lắp với trục động cơ điện và được làm bằng nhựa hoặc kim loại
- Lưới bảo vệ
- Điều chỉnh tốc độ..vv
2 Nguyên lí làm việc
- Khi đóng điện, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió làm mát.
 3.Sử dụng
- Cánh quạt quay nhẹ nhàng không bị dung, bị lắc, bị vướng cánh.
III. Máy bơm nước: Học sinh tự đọc SGK 
4. củng cố : HS: Đọc phần ghi nhớ
 GV:- Hướng dẫn H trả lời câu hỏi cuối bài
5. HDVN : Chuẩn bị bài 46: máy biến áp 
Soạn: 23/03/2014
 Tiết 41-Bài 46: máy biến áp
Ngày giảng
Lóp- Sĩ số
8A
8B
8C
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha 
- Kỹ năng : Biết được chức năng và cách sử dụng máy biến áp một pha
- Thái độ : Có ý thức tuân thủ các nguyên tắc an toàn khi sử dụng máy biến áp một pha
 Có ý thức tiết kiệm điện năng.
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
Mô hình: Máy biến áp 
+ Đối với học sinh:
Tìm hiểu về máy biến áp sử dụng trong gia đình
III. Tiến trình bài học
 1. ổn định tổ chức lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc của động cơ điện một pha
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
? Nêu chức năng của máy biến áp
HS: Đọc SGK
- Quan sát hình 46.1
? Mô tả phần bên ngoài của máy biến áp
GV: Giải thích chức năng của các bộ phận
Phần phụ: - Đồng hồ điện
- ổ điện
- áp tô mát
HS:- Quan sát hình 46.2
? Kể tên các bộ phận chính
? Vật liệu làm lõi
? Cách ghép thành lõi thép
? Chức năng của lõi thep
GV: Cho HS quan sát mẫu vật
- Giải thích sự cần thiết phải ghép lõi thép chứ không đúc thành khối (Tránh dòng xoáy Fuco)
HS: Quan sát hình 46.3, đọc SGK
- Xác định dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp trên mẫu vật
GV: Giải thích sơ đồ mạch điện hình 46.4
HS:- Đọc các số liệu kĩ thuật ghi trên máy biến áp
- Giải thích các số liệu kĩ thuật đó
HS: - Đọc SGK. 
MBA dùng để làm gì?
Để MBA làm việc ổn định bền lâu cần chú ý gì?
GV: Giải thích
MBA một pha là thiết bị dùng để biến đổi điện áp của dòng xoay chiều một pha
1. Cấu tạo
- MBA gồm hai bộ phận chính:
- Lõi thép và dây quấn.
a. Lõi thép
- Ghép bằng các lá thép kĩ thuật điện cách điện với nhau
- Dùng để dẫn từ cho các MBA
b. Dây quấn 
- Bằng dây điện từ
- Quấn quanh lõi thép
- Dây quấn sơ cấp:
+ Nối với nguồn điện, có điện áp là U1 và số vòng dây là N1
- Dây quấn thứ cấp:
+ Lấy điện ra, có điện áp là U2 và số vòng dây là N2
2. Các số liệu kĩ thuật
Pđm (VA, KVA)
Uđm ( V)
Iđm ( A )
3. Sử dụng
- Usd<= Uđm
- Psd< Pđm
- Giữ sạch sẽ, khô ráo
- Máy mới hoặc để lâu không sử dụng, trước khi dùng cần phải dùng bút thử điện kiểm tra điện có rò ra vỏ hay không
4. Củng cố: HS: Đọc phần ghi nhớ, đọc phần ‘có thể em chưa biết’
5. HDVN: 	Chuẩn bị trước bài 48
Soạn: 30/03/2014
Tiết 42- Bài 48: Sử dụng hợp lý điện năng
Ngày giảng
Lóp- Sĩ số
8A
8B
8C
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết sử dụng điện năng một cách hợp lí.
- Thái độ : Có ý thức tiết kiệm điện năng.
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
Bảng phụ
III. Tiến trình bài học
 1. ổn định tổ chức lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo, cách sử dụng của máy biến áp một pha?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
Em hãy cho biết:
+) Thời điểm nào dùng điện năng nhiều nhất?
+) Thời điểm nào dùng ít điện?
Gv hỏi.
+) Thời điểm dùng điện năng nhiều nhất gọi là gì?
Vậy giờ cao điểm vào khoảng thời gian nào? mấy giờ?
Hãy giải thích tại sao khoảng thời gian trên là giờ cao điểm?
? Các đặc điểm của giờ cao điểm tiêu thụ điện năng mà em thấy ở gia đình là gì?
? Làm thế nào để sử dụng điện năng hợp lí?
Em hãy lấy ví dụ minh hoạ?
GV Giờ cao điểm điện áp của mạng điện giảm xuống ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của các thiết bị dùng điện.
GV: Tại sao phải giảm tiêu thụ điện năng ở giờ cao điểm? Phải thực hiện bằng biện pháp gì?
GV: Tại sao phải dùng đồ dùng điện có hiệu suất cao?
GV: Hãy phân tích các việc làm dưới đây và ghi chữ lãng phí điện năng(LP), hoặc tiết kiệm điện năng(TK) vào ô vuông.
(GV ghi vào bảng phụ)
GV:Nhấn mạnh các việc tiết kiệm HS phải làm.
I. Nhu cầu tiêu thụ điện năng
1. Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng.
- Giờ cao điểm từ 18 đến 22 giờ.
Khoảng thời gian trên tiêu thụ điện năng nhiều nhất trong ngày, gọi là giờ cao điểm
2.Những đặc điểm của giờ cao điểm
Điện áp của mạng điện giảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ dùng điện, đèn sáng yếu hơn, tốc độ quay của quạt điện chậm hơn, thời gian đun nước sôi của bếp điện lâu hơn
II.Cách sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng
- Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm
- Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng
- Không sử dụng lãng phí điện năng.
Ví dụ: Sử dụng đèn huỳnh quang tiêu thụ điện năng ít hơn bốn năm lần đèn sợi đốt.
HS: Cả lớp cùng làm vào vở. Một HS lên bảng trình bày.
- Tan học không tắt đèn phòng học.
- Khi xem ti vi, tắt đèn phòng học tập.
- Bật đèn ở phòng tắm,
 phòng vệ sinh suốt ngày đêm
-Khi ra khỏi nhà, tắt đền các phòng.
4. Củng cố: HS: Đọc phần ghi nhớ, 

File đính kèm:

  • doccn8hay.doc