Giáo án Công nghệ 8 cả năm năm 2012
Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất
- HS qsát hình 1.1 SGK
? Giao tiếp hàng ngày con người thường dùng phương tiện gì.
- HS qsát vào hình vẽ 1.1 SGK và trả lời – GVKL
- HS qsát hình 1.2 SGK và mô hình sản phảm cơ khí.
? Để chế tạo hoặc thi công một sản phảm hoặc một công trình đúng theo ý muốn của người thiết kế phải thể hiện nó bằng cái gì.
? người công nhân khi chế tạo các sản phẩm và thi công các công trình thì căn cứ vào cái gì .
HS thảo luận Đáp án GV kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống.
GV: Cho HS qsát hình 1.3 SGK và mô hình
? Cho biết ý nghĩa của các hình đó?
Hoạt động 4: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật.
- GV: Cho HS qsát sơ đồ hình 1.4
? Bản vẽ kĩ thuật được dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật nào.
mỏ lết, tua vít - Mô hình: 1 bộ Truyền động ma sát; 1 bộ truyền động xích; 1 bộ truyền động bánh răng. Mô hình động cơ xăng 4 kì. II. nội dung và trình tự thực hành: 1) Đo đường kính bánh đai, đếm số răng của các bánh răng và đĩa xích. 2) Lắp rắp các bộ truyền động và kiểm ta tỉ số truyền. - Đo đường kính các bánh đai đếm số răng của đĩa xích và cặp bánh răng. - Tính tỉ số truyền theo nguyên lí và thực tế. 3) Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí làm việc của mô hình động cơ 4 kỳ. sgk IV) Củng cố: - Cho hs thu dọn dụng cụ, thiết bị. - GV hướng dẫn hs tự đánh giá bài thực hành của các nhóm mình và các nhóm tự nhận xét cho nhau. - GV nhận xét chung về sự chuẩn bị cho giờ thực hành: Thao tác , kết quả, tinh thần thái độ học tập. - GV thu báo cáo về nhà chấm. V) Hướng dẫn về nhà: - Tự ôn toàn bộ kiến thức phần II: Cơ khí - Chuẩn bị cho giờ kiểm tra. Ngày soạn: 23/11/2011 Ngày giảng: 30/11/2011 Tiết 29: Ôn tập: phần cơ khí A/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - Hệ thống được các kiến thức đã học của phần cơ khí 2. Kĩ năng - Biết tóm tắt kiến thức đã học dưới dạng sơ đồ khối - Vận dụng được các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi tổng hợp, chuẩn bị cho thi hết học kì I 3. Thái độ - Có ý thức tự học, tự bồi dưỡng B/ phương pháp – phương tiện dạy học: 1.Phương pháp - Trực quan + ĐTNVĐ + Luyện tập 2.Phương triện + Chuẩn bị của Thầy: - SGK+ GA +Tài liệu tham khảo Hệ thống các câu hỏi cho hs, bảng phụ + Chuẩn bị của Trò: - Chuẩn bị dụng cụ học tập - Đọc và nghiên cứu SGK, trả lời các câu hỏi. C/ tiến trình dạy học: I.Tổ chức: 8A: 8B: 8C: II. Kiểm tra bài cũ: Trả bài thực hành và nhận xét. III. Bài mới: Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu bài học Nội dung phần cơ khí chúng ta gồm 15 bài, gồm phần kiến thức cơ bản là: Gia công cơ khí: Chi tiết máy và lắp ghép và truyền và biến đổi chuyển động. GV Phân lớp thành từng nhóm , giao nội dung câu hỏi thảo luận cho từng nhóm Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 2: Hệ thống hoá kiến thức GV: Treo bảng sơ đồ tóm tắt nội dung phần vẽ kĩ thuật, Phần cơ khí - Nêu các nội dung chính trong từng chương, các yêu cầu về kiến thức, kĩ năng học sinh cần đạt được Hoạt động 3: Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập GV: Hướng dẫn thảo luận câu hỏi và bài tập HS: Thảo luận câu hỏi theo nhóm (Bàn/nhóm ),thảo luận theo cách truy bài GV: Yêu cầu từng nhóm trả lời các câu hỏi Nhóm 1 : Câu 1, 2, 3 Nhóm 2: Câu 4, 5 HS: Nhận xét bổ xung GV kết luận, gv ra bài tập cho hs làm Bài tập: GV:- Lần lượt treo tranh vẽ từng bài - Cùng Hs thực hiện từng bài tập Câu 1: Điền từ hoặc cụm từ và chỗ chấm để được câu hoàn chỉnh a. Mặt chính diện gọi là.............................. b. Mặt phẳng nằm ngang gọi là.................................. c............................bên phải là mặt phẳng chiếu cạnh d. Hình chiếu đứng có hướng chiếu............................ e...............có hướng chiếu từ trên xuống f. Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ......................... Câu 2. Đánh dấu x vào cuối những từ nêu tên các vật liệu là kim loại Cao su Ebonit Hợpkim nhôm Gang Vônfram Thép Chất dẻo nhiệt Nicrom Hợp kim đồng Thuỷ tinh Câu 3. Muốn chọn vật liệu để gia công một sản phẩm cơ khí người ta dựa vào yếu tố nào? Câu 4. Để nhận biết và phân biệt vật liệu người ta dựa vào những dấu hiệu nào? Câu 5. Nêu phạm vi ứng dụng của các phương pháp gia công kim loại? Câu 6. Nêu đặc điểm và công dụng các loại mối ghép đã học? I. lí thuyết. *Vật liệu cơ khí : + Vật liệu kim loại + Vật liệu phi kim loại 1.Vật liệu kim loại: - Kim loại đen và kim loại màu 2. Vật liệu phi kim loại: - Chất dẻo và cao su * Dụng cụ cơ khí: + Dụng cụ đo + Dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt + Dụng cụ gia công * Phương pháp gia công: + Cưa và đục kim loại + Dũa và khoan kim loại * Mối ghép không tháo được: + Mối ghép đinh tán + Mối ghép hàn II. thực hành; *. Đáp án bài tập: Câu 1 a. Mặt phẳng chiếu đứng b. Mặt phẳng chiếu bằng c. Mặt phẳng nằm d.Từ trước tới e.hình chiếu bằng f.Trái sang phải Câu 2: Trả lời: Gang, Thép, Nicrom, Hợp kim nhôm, Vônfram, Hợp kim đồng. IV. Củng cố: - Gv khắc sâu những kiến thức trọng tâm - Cho hs những bài tập về luyện V. Hướng dẫn về nhà: - Gv nhắc nhở hs ôn tập ở nhà - Trả lời các câu hỏi còn lại để giờ sau ôn tập tiếp. Ngày soạn: 24/11/2011 Ngày giảng: 1/12/2011 Tiết 30: Ôn tập: phần cơ khí A/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - Hệ thống được các kiến thức đã học của phần cơ khí 2. Kĩ năng - Biết tóm tắt kiến thức đã học dưới dạng sơ đồ khối - Vận dụng được các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi tổng hợp, chuẩn bị cho thi hết học kì I 3. Thái độ - Có ý thức tự học, tự bồi dưỡng B/ phương pháp – phương tiện dạy học: 1.Phương pháp - Trực quan + ĐTNVĐ + Luyện tập 2.Phương triện + Chuẩn bị của Thầy: - SGK+ GA +Tài liệu tham khảo Hệ thống các câu hỏi cho hs, bảng phụ + Chuẩn bị của Trò: - Chuẩn bị dụng cụ học tập - Đọc và nghiên cứu SGK, trả lời các câu hỏi. C/ tiến trình dạy học: I.Tổ chức: 8A: 8B: 8C: II. Kiểm tra bài cũ: Trả bài thực hành và nhận xét. III. Bài mới: Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu bài học Trong tiết trước chúng ta đã ôn tập được toàn bộ nội dung kiến thức phần cơ khí và câu hỏi 1. Hôm nay, chúng ta tiếp tục trả lời các câu hỏi còn lại Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 2: Gv tiếp tục hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi Câu 3. Muốn chọn vật liệu để gia công một sản phẩm cơ khí người ta dựa vào yếu tố nào? Câu 4. Để nhận biết và phân biệt vật liệu người ta dựa vào những dấu hiệu nào? Câu 5. Nêu phạm vi ứng dụng của các phương pháp gia công kim loại? Câu 6. Nêu đặc điểm và công dụng các loại mối ghép đã học? II. thực hành; (tiếp) * Đáp án bài tập Câu 3: Trả lời: *Các chỉ tiêu cơ bản của vật liệu(tính cứng, tính dẻo, tính bền...) phải đáp ứng với điều kiện chịu tải của chi tiết. *Vật liệu phải có tính công nghệ tốt dễ gia công giá thành giảm. *Có tính chất hoá học phù hợp với môi trường làm việc của chi tiết *Vật liệu phải có tính chất vật lý phù hợp với yêu cầu. Câu 4:Trả lời: *Màu sắc, mặt gãy của vật liệu, khối lượng riêng, độ dẫn nhiệt, tính cứng, ính dẻo, độ biến dạng. Câu 5: Trả lời: Cưa dùng để cắt bỏ phần thừa hoặc chia phôi ra các phần(còn gọi là gia công thô) còn dũa tạo ra các bề chi tiết đảm bảo độ bóng và độ chính xác theeo yêu cầu (còn gọi là gia cong tinh) Câu 6: Mối ghép hàn: Kết cấu nhỏ gọn, tiết kiệm kim loại,nhưng mối hàn bị giòn, dễ nít...ứng dụng hàn khung giàn trong công trình xây dựng. Mối ghép đinh tán: Mối ghép phải chịu nhiệt độ cao(như nồi hơi) phải chịu lực lớn và chấn động mạnh...ứng dụng kết cấu cần, giàn cần trục, các dụng cụ gia đình. - Mối ghép bằng ren: Có cấu tạo đơn giản dễ tháo lắp, dùng để ghép các chi tiết có độ dày không lớn và cần tháo lắp luôn. - Mối ghép bằng then, chốt: Đơn giản dễ tháo lắp và thay thế, khả năng chịu lực kém, dùng để ghép trục với bánh răng, bánh đai, đĩa xích. IV. Củng cố: - Gv khắc sâu những kiến thức trọng tâm - Cho hs những bài tập về luyện V. Hướng dẫn về nhà: - Gv nhắc nhở hs ôn tập ở nhà - Trả lời các câu hỏi còn lại - Ôn tập để tiết tới kiểm tra Ngày soạn: 24/11/2011 Ngày giảng:1/12/2011 Tiết31: kiểm tra: Thực hành A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức - Kiểm tra kiến thức để xem tình hình hs nắm được kiến thức, hs yếu kịp thời uốn nắn ngay. 2. Kĩ năng - Vận dụng kĩ năng vào đời sống thực tế 3. Thái độ - Tạo cho hs một thói quen học bài và làm bài trước khi tới lớp. B/ phương pháp – phương tiện dạy học: 1.Phương pháp - Trực quan + ĐTNVĐ + Luyện tập 2.Phương triện + Chuẩn bị của Thầy: - SGK+ GA +Tài liệu tham khảo - Tranh: Bản vẽ lắp. + Chuẩn bị của Trò: - Chuẩn bị dụng cụ học tập - Đọc và nghiên cứu SGK, trả lời các câu hỏi. C/ tiến trình dạy học: I.Tổ chức: 8A: 8B: 8C: II. Kiểm tra bài cũ: Trả bài thực hành và nhận xét. B/ Chuẩn bị: GV: phương pháp: Luyện tập Phương tiện: Đề kiểm tra. - Hs chuẩn bị giấy và dụng cụ kiểm tra. C/ Tiến trình tiết dạy: I) Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D: II) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs III) Bài mới: Câu hỏi I. Trắc nghiệm: (5điểm) Câu1: ( 2 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng 1) Thước cặp dùng để đo. A. Độ dài của trục, thanh C. Đo góc và chiều sâu lỗ B. Đo đường kính trong, ngoài và chiều sâu lỗ D. Tất cả các câu trên đều sai 2) Mối ghép bằng Bu lông, then, chốt là: A. Mối ghép cố định, có thể tháo được C. Mối ghép cố định, có thể tháo được B. Mối ghép không cố định và mối ghép cố định D. Tất cả các câu trên đều sai. 3) Khi tháo, lắp các chi tiết của một sản phẩm cơ khí cần chú ý: A. Chi tiết nào tháo trước thì lắp trước C. Chi tiết nào tháo sau thì lắp sau B. Chi tiết nào tháo trước thì lắp sau D. Chỉ A và C 4) Để nhận biết và phân biệt vật liệu người ta dựa vào những dấu hiệu nào? A. Màu sắc, mặt gãy của vật liệu C. Tính cứng, tính dẻo, độ biến dạng B. Khối lượng riêng, độ dẫn nhiệt D. Tất cả các ý trên đúng Câu2: (1,5 điểm) Hãy điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống trong các câu sau để được câu đúng: A. Tỉ lệ cácbon trong Gang là trong Thép là B. Thành phần chủ yếu của kim loại đen là .. và .. C. Cưa tay là một dạng gia công .. dùng . tác dộng làm cho lưỡi cưa chuyển động qua lại để cắt vật liệu. Câu3: ( 1,5 điểm) Hãy chọn 1 nội dung ở cột 1 nối với 1 nội dung tương ứng ở cột 2 để thành một câu đúng. 1 2 A. Trong mối ghép không tháo được a. dùng mối ghép bằng đinh tán B. Trong mối ghép bằng Bu lông b. các lỗ trên chi tiết là lỗ trơn C. Để ghép các tấm mỏng c. muốn tháo rời chi tiết phải phá hỏng một thành phần nào đó của mối ghép. d. tháo rời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn II. Tự luận: (5điểm) Câu4: (1 điểm ): Thế nào là mối ghép cố định, mối ghép động? Cho ví dụ? Câu 5 (2 điểm): Em hãy trình bày thao tác đo và cách đoc trị số của thước cặp? Câu6: ( 2 điểm ): Một bánh răng dẫn động có số răng 60 răng và bánh răng bị dẫn có số răng 40 răng. Tính tỉ s
File đính kèm:
- cong nghe 8 1213.doc