Giáo án Công nghệ 7 - Tiết 46: Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi

- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 1/Tr. 116 SGK.

? Chuồng nuôi giúp con vật tránh các yếu tố của thời tiết tác động vào vật nuôi như thế nào?

? Mức độ tiếp xúc với vi trùng, kí sinh trùng gây bệnh ở con vật nuôi nhốt và thả tự do khác nhau như thế nào? Vì sao?

? Muốn chăn nuôi số lượng lợn, gà, nhiều kiểu công nghiệp, chuồng nuôi có vai trò như thế nào?

? Nuôi con vật trong chuồng nuôi góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường sống như thế nào?

? Thông qua 4 nội dung trên thì câu nào là đúng nhất? (GV kết luận theo SGK).

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 669 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 7 - Tiết 46: Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II. QUY TRÌNH SẢN XUẤT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI.
Ngày soạn: 27 - 03 - 14.
Ngày giảng:	 7A1. 29 - 03 - 14.
 7A2. 29 - 03 - 14.
Tiết 46 - Bài 44. 
CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI.
I. Mục tiêu. 
- KT: Nêu và giải thích được vai trò của chuồng nuôi về mặt tạo môi trường sống phù hợp và quản lí vật nuôi. Nêu các tiêu chuẩn để làm cơ sở cho việc thiết kế, xây dựng chuồng nuôi phù hợp. Từ các tiêu chuẩn chuồng nuôi xác định được địa điểm, hướng chuồng, nền chuồng, các thiết bị trong chuồng, độ cao của mái che phủ với từng loại vật nuôi. 
- TĐ: Vận dụng vào thực tiễn chăn nuôi gia đình; giữ gìn vệ sinh cho vật nuôi và môi trường sống của con người.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Sơ đồ 10 SGK phóng to.
- HS : Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III. Phương pháp.
- Trực quan, vấn đáp
IV. Tổ chức giờ dạy.
1. ÔĐTC. (1’)
2. Khởi động. (2’)
- Kiểm tra bài cũ:
- Bài mới: Trong chương II chúng ta sẽ nghiên cứu về quy trình nuôi dưỡng, chăn sóc vật nuôi đúng kỹ thuật và bảo vệ được vệ sinh môi trường. Bài học đầu tiên nghiên cứu về cách xây dựng chuồng nuôi và giữ vệ sinh cho vật nuôi như thế nào để con vật nuôi sinh trưởng phát dục tốt nhất.
3. Các hoạt động dạy và học.
HĐ1: Tìm hiểu tầm quan trọng của chuồng nuôi. (17’)
- MT: Nêu và giải thích được vai trò của chuồng nuôi về mặt tạo môi trường sống phù hợp và quản lí vật nuôi. 
- ĐDDH: 
- Cách tiến hành:
HĐ của GV.
HĐ của HS.
Nội dung.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 1/Tr. 116 SGK.
? Chuồng nuôi giúp con vật tránh các yếu tố của thời tiết tác động vào vật nuôi như thế nào?
? Mức độ tiếp xúc với vi trùng, kí sinh trùng gây bệnh ở con vật nuôi nhốt và thả tự do khác nhau như thế nào? Vì sao?
? Muốn chăn nuôi số lượng lợn, gà, nhiều kiểu công nghiệp, chuồng nuôi có vai trò như thế nào? 
? Nuôi con vật trong chuồng nuôi góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường sống như thế nào?
? Thông qua 4 nội dung trên thì câu nào là đúng nhất? (GV kết luận theo SGK).
- HS đọc và nghiên cứu nội dung SGK.
- HS trả lời: Tránh mưa, gió rét, nắng
- HS trả lời: Nuôi nhốt hạn chế tiếp xúc với vi trùng và kí sinh trùng hơn. Vì được vệ sinh, chăm sóc.
- HS trả lời: Có thể sử dụng máy móc để cho ăn, uống, làm vệ sinh, đồng loạt đúng quy trình chăn nuôi.
- HS trả lời: Hạn chế con vật thải phân ra làm ô nhiễm môi trường, tránh bị con vật nuôi phá hoại sản xuất, hoa màu,  quản lí không bị mất mát
- HS trả lời: cả 4 nội dung.
I. Chuồng nuôi.
1. Tầm quan trọng của chuồng nuôi.
(SGK - 116)
HĐ2: Tìm hiểu tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh. (20’)
- MT: Nêu các tiêu chuẩn để làm cơ sở cho việc thiết kế, xây dựng chuồng nuôi phù hợp. Từ các tiêu chuẩn chuồng nuôi xác định được địa điểm, hướng chuồng, nền chuồng, các thiết bị trong chuồng, độ cao của mái che phủ với từng loại vật nuôi.
- ĐDDH: Sơ đồ 10 SGK phóng to.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV.
HĐ của HS.
Nội dung.
- GV cho HS tìm hiểu sơ đồ 10 SGK phóng to và đọc nội dung phần 2.
? Qua sơ đồ em hãy cho biết các tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh?
- GV nhận xét, kết luận.
? Theo em làm thế nào để chuồng nuôi phù hợp với yêu cầu sinh lí con vật?
? Theo em làm thế nào để giữ được độ ẩm chuồng nuôi hợp vệ sinh?
? Theo em thì chuồng nuôi cần làm thế nào để đảm bảo độ chiếu sáng, ít khí độc?
- GV cho HS làm bài tập a trong SGK.
- GV nêu và giải thích các nội dung phần chú ý cho HS tiếp thu.
? Quan sát H69 SGK em hãy cho biết tại sao nên làm hướng chuồng là Nam hoặc Đông Nam?
- HS quan sát, đọc nội dung SGK và tìm hiểu.
- HS dựa vào sơ đồ trả lời, em khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời: Che mát lúc trời nắng, giữ ẩm khi trời lạnh, tránh gió lùa mạnh vào mùa lạnh.
- HS trả lời: Chuồng luôn khô ráo, có nơi chứa riêng biệt, con vật không sống trong khu vực có nhiều phân và rác thải.
- HS trả lời: Phải có cửa hướng về phía Nam hoặc Đông - Nam, cửa chuồng có thể đóng, mở theo yêu cầu chăn nuôi và điều kiện thời tiết, dễ làm vệ sinh, quét dọn phân, nước tiểu.
- HS làm và điền vào vở. (nhiệt độ.độ ẩm.., độ thông thoáng )
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS tìm hiểu và trả lời vì Hướng này tránh được gió rét về mùa đông, mát mẻ về mùa hè.
2. Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh.
- Chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có nhiệt độ thích hợp, (ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè), độ ẩm trong chuồng thích hợp (60-70%). Độ thông thoáng tốt nhưng phải không có gió lùa. Độ chiếu sáng phù hợp với từng loại vật nuôi. Lượng khí độc trong chuồng (NH4, H2S) ít nhất.
4. Củng cố - dặn dò. (5’)
- GV gọi HS đọc ghi nhớ, em khác lắng nghe, tiếp thu.
- Qua bài học em hãy cho biết chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?
- Phải làm gì để chuồng nuôi hợp vệ sinh?
- Học bài cũ và đọc trước phần II/ 118.
_____________________________________________

File đính kèm:

  • docTiet 46+.doc