Giáo án Công nghệ 7 - Tiết 38: Ôn tập
HĐ1: Lý Thuyết 20’
GV sửa những câu lý thuyết ở tiết trước, kiểm tra vở của một số hs.
Cho một số câu khác, yêu cầu hs thảo luận, suy nghĩ trả lời.
Câu 1: Hãy cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuôi?
Câu 2: Mỗi loài vật nuôi sử dụng thức ăn có giống nhau không? Vì sao? Cho ví dụ.
Câu 3: Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi?
Câu 4: Thức ăn có vai trò như thế nào với cơ thể vật nuôi?
Câu 5: Thế nào là sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Cho ví dụ.
Câu 6: Chọn phối là gì? Có những phương pháp chọn phối nào? Cho ví dụ từng phương pháp.
GV gọi hs trả lời
HS suy nghĩ trả lời
HS khác nhận xét
GV nhận xét và cho điểm những hs trả lời tốt
HĐ1 Bài tập 20’
Tuần 29 Ngày soạn: 20/3/2013 Tiết 38: ÔN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức đã học từ đầu hk2 - Hệ thống các kiến thức chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết II. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp:1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 2’ Kiểm tra vở soạn của một số hs. 3. Giảng bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ1: Lý Thuyết 20’ GV sửa những câu lý thuyết ở tiết trước, kiểm tra vở của một số hs. Cho một số câu khác, yêu cầu hs thảo luận, suy nghĩ trả lời. Câu 1: Hãy cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuôi? Câu 2: Mỗi loài vật nuôi sử dụng thức ăn có giống nhau không? Vì sao? Cho ví dụ. Câu 3: Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi? Câu 4: Thức ăn có vai trò như thế nào với cơ thể vật nuôi? Câu 5: Thế nào là sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Cho ví dụ. Câu 6: Chọn phối là gì? Có những phương pháp chọn phối nào? Cho ví dụ từng phương pháp. GV gọi hs trả lời HS suy nghĩ trả lời HS khác nhận xét GV nhận xét và cho điểm những hs trả lời tốt HĐ1 Bài tập 20’ GV cho một số bài tập và yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập. Bài tập 1: Hãy sắp xếp các loại thức ăn vật nuôi sau theo 3 nguồn gốc cho phù hợp: cám gạo bột cá ngô hạt rau muống bột vỏ sò thân cây đậu bột thịt xương Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Nhiều loại thức ăn phải trải qua(1) vật nuôi mới ăn được. - Chế biến thức ăn làm(2) tăng tính (3) để vật nuôi(4), ăn được nhiều, làm giảm(5) và giảm(6) Bài tập 3: Các câu sau minh họa cho đặc điểm nào của sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi? a) Sự tăng lên về chiều cao cao xương ống chân bê b) Chu kì mang thai của chó là 3 tháng, của lợn là 10 tháng. c) Thể trong lợn con tăng lên từ 5kg đến 8kg d) Quá trình sống của lợn trải qua các giai đoạn: Bào thai – lợn sơ sinh – lợn nhỡ - lợn trưởng thành. HS thảo luận nhóm và làm bài tập Đại diện nhóm lần lượt lên bảng hoàn thành bài tập Nhóm khác nhận xét bổ sung GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng I. Lý thuyết II. Bài tập: Bài 1: - Nguồn gốc thực vật: cám gạo, ngô hạt, rau muống, thân cây đậu. - Nguồn gốc động vật: bột cá, bột thịt xương. - Nguồn gốc chất khoáng: bột vỏ sò. Bài 2: (1) chế biến (2) tăng mùi vị (3) ngon miệng (4) thích ăn (5) khối lượng (6) độ thô cứng. Bài 3: - Không đồng đều: a, c - Theo giai đoạn: d - Theo chu kì: b. 4. Dặn dò: 2’ Học bài, xem lại những bài tập để chuẩn bị cho kiểm tra 1tiết RÚT KINH NGHIỆM SAU TẾT DẠY: Tuần 30 Ngày soạn: 28/3/2013 Tiết 39 KIỂM TRA 45' I. Mục tiêu: qua tiết kiểm tra nhằm - Kiểm tra kiến thức của HS - Dựa vào kết quả kiểm tra đưa ra phương pháp dạy học tối ưu nhằm giúp HS tiếp thu bài nhanh hơn II. Nội dung kiểm tra:
File đính kèm:
- tiet38.doc