Giáo án Công nghệ 7 - Tiết 21: Vai trò của rừng và nhiệm vụ của trồng rừng
- GV cho HS quan sát H34 SGK phóng to.
- Qua tranh vẽ em hãy cho biết rừng có vai trò như thế nào?
- Tại sao rừng lại có tác dụng bảo vệ môi trường? (Vì sao rừng lại hạn chế được lũ lụt, làm không khí trong lành?)
GV nhận xét, kết luận.
- Rừng có vai trò như thế nào tới phát triển kinh tế?
GV nhận xét, kết luận.
- Rừng có vai trò gì đối với văn hoá xã hội.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS quan sát, tìm hiểu.
- HS trả lời: bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế, phục vụ nhu cầu về văn hoá, xã hội.
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân, em khác nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân, em khác nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân, em khác nhận xét, bổ xung.
PHẦN HAI: LÂM NGHIỆP. CHƯƠNG I. KĨ THUẬT GIEO TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY TRỒNG. Ngày soạn: 13 - 11 - 13. Ngày giảng: 7A1. 15 - 11 - 13. 7A2. 15 - 11 - 13. Tiết 21 - Bài 22. VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG RỪNG. I. Mục tiêu. - KT: Xác định được các vai trò của rừng đối với đời sống, kinh tế, sản xuất và môi trường. Nêu được thực trạng rừng nước ta hiện nay về diện tích đất rừng , độ che phủ, diện tích đất đồi trọc biến đổi từ năm 1943 đến 1995. Liên hệ đến biến đổi về thiên tai ltrong những năm gần đây, rút ra kết luận về mối quan hệ giữa diện tích rừng che phủ bị giảm và thiên tai xảy ra. Nêu được các nhiệm vụ của việc trồng rừng ở nước ta nói chung và ở địa phương nói riêng. - TĐ: Có ý thức thái độ đúng đắn trong việc phát triển rừng, bảo vệ môi trường sống, sản xuất, cải thiện môi trường sinh thái. II. Đồ dùng dạy học. - GV: H34, H35 SGK phóng to. - HS: Tìm hiểu trước bài học ở nhà. III. Phương pháp. - Trực quan, vấn đáp IV. Tổ chức giờ dạy. 1. ÔĐTC. (1’) 2. Khởi động. (2’) - Kiểm tra bài cũ: ? Nêu khái niệm, tác dụng, lấy ví dụ về luân canh, xen canh và tăng vụ? - Bài mới: Như chúng ta đã biết, rừng có vai trò rất lớn đối với đời sống con người, với sản xuất và kinh tế của mỗi gia đình và mỗi quốc gia. Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu từng vai trò của rừng, thực trạng của rừng nước ta hiện nay, từ đó thấy được mỗi chúng ta cần hành động thế nào để phát triển rừng, phục vụ tốt cho cuộc sống của mỗi con người. 3. Các hoạt động dạy và học. HĐ1: Tìm hiểu vai trò của rừng và trồng rừng. (15’) - MT: Xác định được các vai trò của rừng đối với đời sống, kinh tế, sản xuất và môi trường. - ĐDDH: H34 SGK phóng to. - Cách tiến hành: HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung. - GV cho HS quan sát H34 SGK phóng to. - Qua tranh vẽ em hãy cho biết rừng có vai trò như thế nào? - Tại sao rừng lại có tác dụng bảo vệ môi trường? (Vì sao rừng lại hạn chế được lũ lụt, làm không khí trong lành?) GV nhận xét, kết luận. - Rõng cã vai trß nh thÕ nµo tíi ph¸t triÓn kinh tÕ? GV nhËn xÐt, kÕt luËn. - Rõng cã vai trß g× ®èi víi v¨n ho¸ x· héi. - GV nhËn xÐt, kÕt luËn. - HS quan sát, tìm hiểu. - HS trả lời: bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế, phục vụ nhu cầu về văn hoá, xã hội. - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân, em khác nhận xét, bổ xung. - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân, em khác nhận xét, bổ xung. - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân, em khác nhận xét, bổ xung. I. Vai trò của rừng và trồng rừng. - Bảo vệ môi trường: Điều hoà tỉ lệ O2 và CO2, làm sạch không khí, điều tiết nước chảy và độ ẩm của đất, chống rửa trôi, xói mòn, giảm tốc độ gió, chống cát bay. - Phát triển kinh tế: Cung cấp nguyên liệu lâm sản phục vụ đời sống, dùng để xuất khẩu. - Phục vụ nhu cầu văn hoá xã hội: nghiên cứu, du lịch, giải trí. GVTHNL&HQ: Ngoài các vai trò đã nêu ở trên, vai trò đối với môi trường, cây xanh có vai trò rất lớn trong việc tích lũy năng lượng, chuyển hóa năng lượng mặt trời thành thế năng trong các hợp chất hữu cơ (đây là vai trò quan trọng nhất của cây xanh đối với sự sống của sinh vật trên trái đất). Các hợp chất vô cơ được chuyển hóa thành các hợp chất hữu cơ, là chất ban đầu của các thức ăn và các sản phẩm khác hữu dụng cho con người. Các ước lượng hiện tại cho thấy mỗi năm cây có trên mặt đất đồng hoá khoảng 16,3 – 16,6 tỉ tấn carbon. Mỗi năm cây xanh tích lũy một nguồn năng lượng khổng lồ. Tổng năng lượng do quang hợp cố định ước tính lớn hơn khoảng 100 lần tổng năng lượng do con người thực hiện. HĐ2: Tìm hiểu tình trạng rừng ở nước ta hiện nay. (9’) - MT: Nêu được thực trạng rừng nước ta hiện nay về diện tích đất rừng , độ che phủ, diện tích đất đồi trọc biến đổi từ năm 1943 đến 1995. Liên hệ đến biến đổi về thiên tai ltrong những năm gần đây, rút ra kết luận về mối quan hệ giữa diện tích rừng che phủ bị giảm và thiên tai xảy ra. - ĐDDH: H35 SGK phóng to. - Cách tiến hành: HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung. - GV cho HS quan sát H35 SGK phóng to. - Quan sát đồ thị, em có kết luận như thế nào về sự biến động của diện tích rừng, độ che phủ và diện tích đồi trọc từ năm 1994 - 1995. (Lưu ý: diện tích rừng tự nhiên không phải là diện tích rừng trồng). - GV nhận xét, bổ xung và kết luận. - Em hãy nêu một số ví dụ về tác hại của việc phá rừng? - HS quan sát, tìm hiểu - HS trả lời: Diện tích rừng tự nhiên ngày càng giảm, diện tích đồi trọc ngày càng tăng. - HS lắng nghe, ghi chép ý chính. - HS trả lời: lũ lụt, bị cát lấn chiếm, môi trường ô nhiễm II. Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta. 1. Tình hình rừng ở nước ta. - Diện tích rừng tự nhiên ngày càng giảm, diện tích đồi trọc ngày càng tăng. HĐ3: Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng rừng. (15’) - MT: Nêu được các nhiệm vụ của việc trồng rừng ở nước ta nói chung và ở địa phương nói riêng. - ĐDDH: - Cách tiến hành: HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung. - GV yêu cầu HS nghiên cứu nhiệm vụ của trồng rừng trong SGK. - Nên trồng rừng những loại nào? Nêu rõ đặc điểm của từng loại rừng? - GV nhận xét, tổng kết và THNL&HQ: Từ vai trò to lớn của cây xanh, nhiệm vụ rất quan trọng của trồng rừng là tạo ra khối lượng chất hữu cơ và nguồn năng lượng cung cấp cho con người và các sinh vật khác. - Ở ®Þa ph¬ng em th× nhiÖm vô trång rõng nµo lµ chñ yÕu. (GV nhËn xÐt, bæ xung, kÕt luËn). - HS nghiên cứu nội dung SGK và ghi nhớ. - HS dựa vào SGK trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép. - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. 2. Nhiệm vụ của trồng rừng. - Thực hiện trồng nhiều rừng để phủ xanh đất trống, đồi trọc: Để sản xuất, để phòng hộ, rừng đặc dụng phục vụ nghiên cứu, bảo tồn. 4. Củng cố - dặn dò. (3’) - GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ, các em khác lắng nghe, tiếp thu. - Qua bài học em hãy cho biết rừng có vai trò gì đối với đời sống và sản xuất? - Em hãy cho biết nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta trong thời gian tới là gì? - Tìm hiểu cách làm đất gieo, ươm cây rừng ở địa phương, nghiên cứu trước Bài 23- "Làm đất reo, ươm cây rừng". _____________________________________________
File đính kèm:
- Tiet 21.doc