Giáo án Công nghệ 7 - Tiết 12, 13

 Hoạt động: 43’

 GV nêu một số câu hỏi:

1.Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt?

2. Đất trồng là gì? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? Ở địa phương em đã sử dụng những biện pháp gì để cải tạo đất?

3. Nêu vai trò và cách sử dụng phân bón trong sản xuất nông nghiệp?

4. Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? Hãy kể những giống cây trồng có giá trị kinh tế ở địa phương em.

5. .Nêu vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng?

6. Nêu nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh? T ại sao lấy nguyên tắc phòng là chính để phòng trừ sâu bệnh hại? Ở địa phương em đã thực hiện phòng trừ sâu bệnh bằng những biện pháp nào?

7. Đất trồng có vai trò như thế nào đối với cây? Hãy nêu những loại đất có ở địa phương em.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 649 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 7 - Tiết 12, 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6	Ngày soạn: 25/09/10
 Tiết 12: 	ÔN TẬP
	I. Mục tiêu: Sau bài này, HS phải:
 - Nắm được những kiến thức trọng tâm của chương I về kĩ thuật trồng trọt.
 - Làm được một số công việc cơ bản để giúp đỡ gia đình.
 - Có ý thức giữ vệ sinh môi trường và an toàn lao động trong trồng trọt. 
	II. Phương tiện:
 - Sgk, sách bài tập.
 III. Tiến trình lên lớp:
 1.Ổn định tổ chức lớp: 1’
 2. Bài mới:
 Hoạt động: 43’
 GV nêu một số câu hỏi: 
1.Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt?
2. Đất trồng là gì? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? Ở địa phương em đã sử dụng những biện pháp gì để cải tạo đất?
3. Nêu vai trò và cách sử dụng phân bón trong sản xuất nông nghiệp?
4. Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? Hãy kể những giống cây trồng có giá trị kinh tế ở địa phương em.
5. .Nêu vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng?
6. Nêu nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh? T ại sao lấy nguyên tắc phòng là chính để phòng trừ sâu bệnh hại? Ở địa phương em đã thực hiện phòng trừ sâu bệnh bằng những biện pháp nào?
7. Đất trồng có vai trò như thế nào đối với cây? Hãy nêu những loại đất có ở địa phương em.
 8. Thế nào là bón phân hợp lí? Phân hữu cơ thường được sử dụng như thế nào? Vì sao?
9. Em hãy nêu ưu điểm và nhược điểm của biện pháp hóa học phòng trừ sâu bệnh. Làm thế nào để khắc phục nhược điểm của biện pháp này? 
10. Bệnh cây là gì? Cho ví dụ.
GV giao nhiệm vụ: 
	Tổ 1,3 thảo luận câu 1,2,3,4,5
	Tổ 2,4 thảo luận câu 6,7,8,9,10
	Thời gian thảo luận 20'
Đại diện 2 nhóm lên trình bày 
 ⇒ nhóm nhận xét bổ sung và rút ra kết luận
 GV nhận xét tiết ôn tập.
3. Dặn dò: 1’ Học bài để kiểm tra 1 tiết.
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tuần 7	Ngày soạn: 28/09/10
Tiết 13: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu:
Giúp hs hệ thống hóa kiến thức đã học từ đầu năm.
II. Phương tiện:
Sách giáo khoa, sách tham khảo, sách bài tập.
III. Hệ thống câu hỏi:
Phần 1: Trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1: Hãy khoanh tròn những chữ cái đầu dòng ứng với câu trả lời đúng. (2đ)
1. Những loại phân sau đây thuộc nhóm phân bón nào?
Phân bò, cây họ đậu, khô dầu dừa, bèo dâu.
A. Phân hoá học C. Phân chuồng
B. Phân hữu cơ D. Phân vi sinh
2. Đất trông gồm những thành phần nào?
A. Phần rắn, lỏng, vô cơ C. Phần rắn, lỏng, khí
B. phần khí, lỏng, hữu cơ D. Phần vô cơ, hữu cơ, lỏng.
3. Mục đích của việc chọn tạo giống là: 
A. Nhằm tạo ra giống mới C. Nhằm thống kê hàng hoá
B. Nhằm bảo vệ môi trường D. Nhằm ngăn chặn sự lây lan của sâu bệnh
4. Mục đích của biện pháp kiểm dịch thực vật là:
A. Nhằm tiêu diệt sâu bệnh C. Nhằm thống kê hàng hóa
B. Nhằm bảo vệ môi trường D. Nhằm nhăn chặn sự lây lan của sâu bệnh
5. Biến thái của côn trùng là:
A. Sự thay đổi màu sắc của côn trùng C. Sự thay đổi hình thái, cấu tạo của côn trùng
B. Sự lớn lên của côn trùng D. Sự biến dạng của côn trùng.
6. Chương trình phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng nông nghiệp được viết tắt là:
A. IAM C. PAI
B. IPA D. IPM
7. Côn trùng có kiểu biến thái hoàn toàn phá hoại mạnh nhất ở giai đoạn:
A. Sâu trưởng thành C. Trứng
B. Sâu non D. Nhộng
8. Thâm canh là:
A. Tăng số vụ gieo trồng C. Áp dụng khoa học kĩ thuật tiên tiến vào trồng trọt 
B. Dùng giống mới để trồng D. Canh tác lâu dài
Câu 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: (2 điểm)
Sâu hại, vi sinh vật, bệnh cây, chức năng sinh lí, điều kiện sống.
..(1).. là trạng thái không bình thường về ..(2).. , cấu tạo hình thái của cây dưới tác động của .(3).. gây bệnh và ..(4) không thuận lợi.
 (3) ..
.... (4) ..
Phần 2: Tự luận: ( 6 điểm)
Câu 3: (2đ) Thế nào là bón phân hợp lí?
Câu 4: (3đ) Trình bày ưu điểm, nhược điểm của biện pháp hoá học phòng trừ sâu bệnh hại?
Câu 5: (1đ) Phân hữu cơ thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Mỗi câu đúng 0.25đ
 1.B 2.C 3.A 4.D 5.C 6.D 7.B 8.C
Câu 2: Mỗi tù đúng 0.5đ
 (1) Bệnh cây (3) vi sinh vật
 	 (2) chức năng sinh lí (4) điều kiện sống
Phần tự luận:
Câu 3: (2đ) Bón phân hợp lí là bón đúng liều lượng, đúng tỉ lệ, đúng chủng loại, đúng thời kì, phù hợp với đất và cây.
Câu 4: (3đ) Mỗi ý đúng 0.5đ
* Ưu điểm: - Diệt sâu bệnh nhanh, ít tốn công
* Nhược điểm: - Dễ gây độc cho người, cây trồng, vật nuôi.
 - Làm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí
 - Giết chết các sinh vật khác ở ruộng. 
* Cách khắc phục: - Sử dụng đúng loại thuốc, nồng độ và liều lượng.
 - Phun thuốc đúng kĩ thuật, đảm bảo thời gian cách li đúng quy định,phun đều, không phun ngược chiều gió, lúc mưa.
Câu 5: (1đ) Mỗi ý đúng 0.5đ
- Phân hữu cơ dùng để bón lót 
- Vì chất dinh dưỡng ở dạng khó tiêu, cây trồng không sử dụng được ngay.
Tuần 7	Ngày soạn: 28/09/10 
Tiết 13: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu:
Giúp hs hệ thống hóa kiến thức đã học từ đầu năm.
II. Phương tiện:
Sách giáo khoa, sách tham khảo, sách bài tập.
III. Hệ thống câu hỏi:
Phần 1: Trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1: Hãy khoanh tròn những chữ cái đầu dòng ứng với câu trả lời đúng. (2đ)
Phân lân có đặc diểm:
A. Dễ hòa tan trong nước	B. Ít hoặc không hòa tan
C. Chứa nhiều chất dinh dưỡng	D. Khó vận chuyển bảo quản
2. Bón vôi là cách cải tạo đối với loại đất
A. Đất phèn	B. Đất bạc màu	C. Đất chua	D. Đất đồi dốc
3. Côn trùng có kiểu biến thái hoàn toàn phá hoại mạnh nhất ở giai đoạn:
A. Trứng	B. Sâu non	C. Nhộng 	D. Sâu trưởng thành
4. Mục đích của việc chọn tạo giống cây trồng là:
A. Tăng số lượng giống	B. Tăng chất lượng giống
C. Tạo ra giống mới	D. So sánh các giống
Câu 2 (1điểm): Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với thông tin ở cột A
Biện pháp sử dụng đất (A)
Mục đích (B)
Thâm canh tăng vụ
2. Không bỏ đất hoang
3. Chọn cây trồng phù hợp với đất
Vừa sử dụng vừa cải tạo đất
a. Giúp cây sinh trưởng, phát triển tốt
b. Tăng chất lượng cây trồng
c. Tăng lượng sản phẩm thu được
d. Tăng độ phì nhiêu cho đất
e. Tận dụng đất để trồng trọt
1:	3:
2:	4:
Câu 3 (1điểm): Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Bệnh cây là trạng thái không bình thường về (1), cấu tạo và (2) của cây dưới tác động của các (3) gây bệnh và (4) không thuận lợi.
(1):	(3):
(2):	(4):
Phần tự luận: (6 điểm)
Câu 4 (1điểm): Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? Hãy kể những giống cây trồng có giá trị kinh tế ở địa phương em.
Câu 5 (2điểm): Đất trồng là gì? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? Ở địa phương em đã sử dụng những biện pháp gì để cải tạo đất?
Câu 6 (3điểm): Em hãy nêu những nguyên tắc trong phòng trừ sâu bệnh hại.Tại sao lấy nguyên tắc phòng là chính để phòng trừ sâu bệnh hại? Ở địa phương em đã thực hiện phòng trừ sâu bệnh hại bằng những biện pháp nào?

File đính kèm:

  • doctiet 12.doc
Giáo án liên quan