Giáo án Công nghệ 6 - Trường trung học cơ sở Liêm Hải

TUẦN 1:

Tiết 1:

BÀI MỞ ĐẦU

A. Mục tiêu:

Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được những mục tiêu:

- Khái quát được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

- Nêu được mục tiêu và phương pháp học chương trình công nghệ 6.

- Xác định được nội dung và những đổi mới của chương trình Công nghệ 6.

- Có hứng thú học tập bộ môn Công nghệ 6.

B. Chuẩn bị:

- Sưu tầm tranh ảnh về vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung của chương trình Công nghệ 6.

 

doc211 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 1120 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 6 - Trường trung học cơ sở Liêm Hải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đề bài
Câu 1: Hoàn thành câu dưới đây: thỏa món, tiết kiệm, hỡnh dỏng, sức khỏe, tăng vẻ đẹp, màu sắc, vật chất, tinh thần
a. Nhà ở là tổ ấm của gia đình, là nơi..các nhu cầu về..và 
b. Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp đẩm bảo.cho các thành viên trong gia đình, thời gian khi dọn dẹp, tìm một vật dụng cần thiết và.cho ngôi nhà
c. Khi trang trí một lọ hoa cần chú ý chọn hoa và bình cắm hài hoà về.và.
Câu 2: Hãy điền Đ vào câu đúng, và S vào câu sai trong các câu dưới đây
1. Chỗ ngủ nghỉ thường bố trí ở những nơi riêng biệt. (..)
2. Nhà ở chật, một phòng không thể bố trí gọn gàng thuận tiện được. ()
3. Cây cảnh và hoa đem lại vẻ đẹp sống động cho căn phòng. (..)
4. Để cắm 1 bình hoa đẹp. không cần chú ý đến sự cân đối, về kích thước giữa cành hoa và bình cắm
5. Kê đồ đạc trong phòng cần chừa lối đi lại.
Câu 3: Một bình cắm có đường kính lớn nhất D= 15cm, chiều cao h = 10cm. Hãy tính độ dài cần cắt của các cành chính để cắm được một bình hoa đẹp và đúng nguyên tắc.
Cõu 4 Nờu vai trũ của nhà ở đối với đời sống con người
Cõu 5 : Nờu quy trỡnh căm hoa dạnh thẳng ? Từ dạng cơ bản chỳng ta cú thể vận dụng như thế nào để cú 1 bỡnh hoa mới lạ
 Đỏp ỏn và biểu điểm
 Câu 1. (2đ) Hoàn thành câu dưới đây
Các từ cần điện lần lượt là:
a. thoả mãn; vật chất; tinh thần
b. sức khoẻ; tiết kiệm; tăng vẻ đẹp
c. hình dáng; màu sắc 
Câu 2:(2đ) Hãy điền Đ vào câu đúng, và S vào câu sai trong các câu dưới đây
1. Đ
2. S
3. Đ
4. S
5. Đ
Câu 3:(2đ)
Ta có D= 15cm; h = 10cm
- Chiều dài cần cắt của cành chính thứ nhất = chiều dài cành hoa so với miệng bình + chiều cao lọ hoa 
= (1,5à2(D+h))+ h
= (1,5à2(15+10))+ 10
= 37à40(cm)
 Cành chính thứ hai = 2/3 cành chính thứ nhất = 25à27cm
- Cành chính thứ ba = 2/3 cành chính thứ hai = 16à18cm
 Câu 4:(2đ) 
- Nhà ở là nơi trú ngụ của con người
- Nhà ở bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng của thiên nhiên và xã hội
- Là nơi thoả mãn các nhu cầu về vật chất và tinh thần của mọi thành viên trong gia đình.
Câu 5: (2đ)
+ Quy trình cắm hoa dạng thẳng đứng (sgk trang 58)
Cụ thể: Dạng vận dụng của các dạng cắm
+ Dạng thẳng (sgk trang 59)
Tuần 20
 Tiết 37
Chương III: Nấu ăn trong gia đình
Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lý
Ngày soạn: 31/12/2010
Ngày dạy: 03/01/2011
A. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được những mục tiêu dưới đây:
- Nêu đuợc vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày
- Nhận biết, lựa chọn được một số nguồn lương thực, thực phẩm có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người như: chất đạm, đường bột, chất béo.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
B. Chuẩn bị
GV : Soạn giỏo ỏn, 
 Sưu tầm một số tranh ảnh về các nguồn dinh dưỡng, thông tin về các chất dinh dưỡng: chất đạm, đường bột, chất béo.
HS: ễn bài cũ , chuẩn bị bài mới 
C. Tiến trình dạy học
 I. ổn định lớp
 II. Kiểm tra: không
 III. Bài mới
 GV giới thiệu bài: Trong học kì I, chúng ta đã được tìm hiểu về May mặc trong gia đình và Trang trí nhà ở, để tiếp tục cung cấp thêm cho các em 1 số kiến thức và kĩ năng về kinh tế gia đình. Nội dung đầu tiên trong học kì II này, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp Nấu ăn trong gia đình.
GV: Yêu cầu hs quan sát hình 3.1 và so sánh về ngoại hình của hai bạn
Hs: Hình a: bạn nam gầy gò; Hình b: bạn nữ mập mạp, khoẻ mạnh
Gv: Theo các em thì tại sao hai bạn lại có thể trạng khác nhau như vậy?
Hs: Vì bạn nam ăn uống không đủ chất, còn bạn nữ ăn uống đầy đủ nên cơ thể được cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng.
Gv: Chất dinh dưỡng có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người, chúng ta sẽ cũng tìm hiểu cụ thể hơn.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
? Yêu cầu hs nhớ lại kiến thức đã học ở tiểu học và kể tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người?
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chất đạm
? Yêu cầu hs quan sát hình 3.2, kể tên 1 số thực phẩm chứa chất đạm, hoàn thành phần diền vào chỗ chấm
Gv nhận xét câu trả lời, mở rộng cho hs: Đậu tương chế biến thành đậu - một loại thức ăn rất ngon, sữa đậu nành, mùa hè uống rất mát, bổ, tốt cho người mắc bệnh béo phì, huyết áp cao
? Trong thực đơn hàng ngày, ta nên sử dụng chất đạm như thế nào cho hợp lý?
(Gv có thể gợi ý:
+ Có nên dùng nhiều đạm động vật không?
+ Nên cân đối như thế nào giữa đạm động vật, đạm thực vật?
+ Sử dụng đạm còn dựa vào yếu tố nào của cơ thể con người?)
- Quan sát hình 3.3, đồng thời quan sát 1 bạn trong lớp phát triển tốt về chiều cao cân nặng.
? Rút ra nhận xét về vai trò của chất đạm với cơ thể con người?
- Gv kết luận lại và có thể phân tích sâu hơn cho hs: Protein có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự sống. Ang-ghen đã nói: “Sự sống là khả năng tồn tại của vật thể protein hay ở đâu có protein, ở đó có sự sống
- Yêu cầu hs quan sát tranh
? Chất đường bột có trong các thực phẩm nào? ở các thực phẩm này, thành phần đường và bột có tỉ lệ như thế nào với nhau?
? Quan sát hình 3.5, phân tích hình và nhận xét vè vai trò của chất đường bột đối với cơ thể con người.
- Gv có thể mở rộng thêm: hơn năng lượng trong khẩu phần ăn hàng ngày là do chất đường bột cung cấp. Nguồn lương thực chính cung cấp chất đường bột cho cơ thể là gạo (1kg gạo = 1, 5kg thịt khi cung cấp năng lượng ị hiệu quả, rẻ tiền)
Gluxit liên quan tới quá trình chuyển hoá protein và lipit (chất béo)
Hoạt động 3: Tìm hiểu chất béo (lipit)
- Yêu cầu hs quan sát hình 3.6
? Chất béo có trong các thực phẩm nào?
? Kể tên các loại thưc phẩm chứa chất béo
? Theo em chất béo có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người?
- Gv phân tích thêm: 
+ Lipit là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng: 1g lipit = 2g gluxit hoặc protein khi cung cấp năng lượng
+ Là dung môi hoà tan các vitamin tan trong dầu mỡ như vitamin A, E..
+ Tăng sức đề kháng của cơ thể với môi trường bên ngoài (nhất là về mùa đôngn)
- Hs kể tên: chất đạm, chất bột, chất béo, vitamin, chất khoáng
Chất xơ và nước là thành phần chủ yếu của bữa ăn, mặc dù không phải là chất dinh dưỡng nhưng rất cần cho sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể.
- Hs quan sát, hoàn thành bài tập:
+ Đ ạm động vật: thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, ốc, mực, lươn
+ Đ ạm thực vật: các loại đậu như đậu tương, đậu đen, đậu đỏ, lạc, vừng, hạt sen, hạt điều
- Hs thảo luận, trả lời: nên dùng 50% đạm động vật và 50% đạm thực vật trong bữa ăn. Điều này phụ thuộc vào lứa tuổi, tình trạng sức khoẻ của từng người: phụ nữ có thai, người già yếu và trẻ em cần nhiều đạm
- Hs trả lời dựa vào sgk
+ Tham gia vào quá trình tạo hình, là nguyên liệu chính cấu tạo nên tổ chức của cơ thể: kích thước, chiều cao, cân nặng
+ Cấu tạo các men tiêu hoá, các chất của tuyến nội tiết như: tuyến thận, tuyến tuỵ, tuyến giáp trạng, tuyến sinh dục
+ Tu bổ những hao mòn của cơ thể, thay thế những tế bào bị huỷ hoại như tóc rụng, đứt tay
+ Cung cấp năng lượng cho cơ thể
- Các thực phẩm có tỉ lệ đường và bột khác nhau:
+ Chất đường: kẹo, mía, mạc nha
+ Chất bột: gạo, ngô, khoai, sắn, củ quả, đậu coove, mít, chuối
- Hs quan sát, phân tích: 
- Trả lời dựa theo sgk
- Hs lắng nghe, ghi nhớ
- Quan sát
- Trả lời:
+ Chất béo động vật: có trong mỡ lợn, phomat, sữa, bơ, mật ong
+ Chất béo thực vật: dầu thực vật được chế biến từ các loại đậu, hạt như vừng, lạc, ôliu
- Hs thảo luận và trả lời
(dựa theo sgk)
- Hs lắng nghe và ghi nhớ.
I. Vai trò của các chất dinh dưỡng
1. Chất đạm (prôtêin)
a. Nguồn cung cấp
- Đ ạm động vật: thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, ốc, lươn
- Đ ạm thực vật: đậu, lạc, vừng, hạt sen, hạt điều
b. Chức năng dinh dưỡng
- Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt về thể chất: kích thước, chiều cao, cân nặng và trí tuệ
- Chất đạm cần cho việc tái tạo tế bào chết: giúp mọc tóc, thay răng, làm lành vết thương
- Chất đạm còn tăng khả năng đề kháng, cung cấp năng lượng cho cơ thể
2. Chất đường bột (gluxit)
a. Nguồn cung cấp
- Tinh bột là thành phần chính: các loại ngũ cốc, gạo, ngô, khoai, sắn, các loại củ quả: chuối, mít, đậu côve
- Đ ường là thành phần chính: kẹo, mía, mạch nha
b. Chức năng dinh dưỡng
- Chất đường bột là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu và rẻ tiền cho cơ thể để con người hoạt động, vui chơi và làm việc
- Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác
3. Chất béo (lipit)
a. Nguồn cung cấp
- Chất béo động vật: có trong mỡ dộng vật, phomat, sữa, bơ, mật ong
- Chất béo thực vật: dầu thực vật được chế biến từ các loại đậu, hạt như vừng, lạc, oliu
b. Chức năng dinh dưỡng
- Chất béo cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và bảo vệ cơ thể 
- Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể
IV. Củng cố
- Nhắc lại những kiến thức trọng tâm cần nhớ
? thức ăn có ai trò gì với cơ thể?
? cho biết chức năng của chất đạm, chất đường bột, chất béo.
V. Hướng dẫn về nhà
 - Nhắc hs về nhà học bài cũ, tìm thêm ví dụ về các loại lương thực, thực phẩm có chứa chất đạm, chất đường bột, chất béo
- Đọc trước về chất khoáng, nước, chất xơ, Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
********************************************************************
Tiết: 38
Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lý (tiếp)
Ngày soạn: 31/12/2010
Ngày dạy: 06/01/2011
A. Mục tiêu
 Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây:
- Nêu đuợc vai trò của các chất dinh dưỡng và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn trong bữa ăn hàng ngày
- Nhận biết, lựa chọn được một số nguồn lương thực, thực phẩm có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người như: chất khoáng, vitamin, chất xơ, nước và các nhóm thức ăn
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
B. Chuẩn bị:
 GV : Soạn giỏo ỏn,Sưu tầm một số tranh ảnh về các nguồn dinh dưỡng, thông tin về các chất dinh dưỡng: vitamin, chất khoáng, nước, chất xơ
 HS ễn bài cũ, chuẩn bị bài mới	
C. Tiến trình dạy học
 I. ổn định lớp
 II. Kiểm tra: 
 Gọi 3 học sinh lên bảng, lần lượt lấy ví dụ về các chất đạm, chất đường bột, chất béo và nêu chức năng của các chất đó.
 III. Bài mới
 GV giới thiệu bài
 Trong tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về 3 chất dinh dưỡng cần thiết nhất đối với cơ thể con người. Ngoài những chất dinh dưỡng trên, cơ thể còn 

File đính kèm:

  • docGiao an Cong nghe 6.doc
Giáo án liên quan