Giáo án Công nghệ 6 - Tiết 1: Bài mở đầu

I. Mục tiêu:

 Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

- Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

- Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.

2. Kỹ năng:

- Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống

- Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.

II. Phương tiện dạy học:

- Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ.

- Tranh, sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung Chương trình.

III. Phương pháp dạy học.

 

doc8 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 4026 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 6 - Tiết 1: Bài mở đầu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV đưa ra một số câu hỏi yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời :
+ Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ như thế nào đối với học sinh.
+ Môn KTGĐ cho học sinh những kiến thức gì? (ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở và thu chi trong gia đình, biết khâu vá, cắm hoa trang trí, nấu ăn, mua sắm.)
+ Môn KTGĐ cho học sinh những kĩ năng như thế nào?
+ Môn KTGĐ giúp cho học sinh có những thái độ như thế nào?
+ Nội dung chương trình: Một số kiến thức kĩ năng của từng chương về ăn mặc, ở, thu, chi trong gia đình.
+ Sách giáo khoa: Điểm mới của sách giáo khoa là có nhiều nội dung chưa được trình bày đầy đủ “ SGK mở “ đòi hỏi học sinh phải hoạt động tích cực để tìm hiểu nắm vững kiến thức mới và rèn kĩ năng dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
* Khi học xong phần kinh tế gia đình các em có thể tự mình làm ra một sản phẩm đã học hay các em tự thiết kế ra một sản phẩm cho riêng mình.
Bước 2 : HS trả lời
GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình :	
- Gia đình là nền tảng của xã hội, 
- Mọi thành viên trong gia đình có trách nhiệm làm tốt công việc của mình, để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc.
- Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình.
II. Mục tiêu của chương trình Công nghệ 6, phân môn kinh tế gia đình.
 * Mục tiêu môn học:
 Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh góp phần giáo dục hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai.
 * Phương pháp học tập:
 -Trong quá trình học tập các em cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm thực hành.
4. Củng cố
 1. Thế nào là một gia đình? 
 2. Thế nào là KTGĐ?
5. Hoạt động nối tiếp:	
 - Về nhà học thuộc bài.
- Chuẩn bị một số mẫu vải vụn (vải sợi bông, vải tơ tằm, vải xa tanh,vải xoa, tôn, nylon, têtơron.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:22/08/2014
Ngày dạy:26/08/2014
Tiết 2
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T1)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
2. Kỹ năng:
Phân biệt được 1 số vải thông dụng
3. Thái độ:
Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.
II. Phương tiện dạy học:
- Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học.
- Bộ mẫu các loại vải.
III. Phương pháp dạy học.
 Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
	+ Thế nào là 01 gia đình ? 	
	Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người, cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng được cuộc sống.
	+ Thế nào là KTGĐ ? 	
	Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình.
3. Giảng bài mới:	 
Giới thiệu bài: Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất phong phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên 
Hình thức: cá nhân
Thời gian:
Bước 1: GV đưa bộ mẫu vải cho HS quan sát và nhận biết.
- GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát.
+ Nêu tính chất vải sợi bông và vải tơ tằm ?
Bước 2: HS suy nghĩ, trả lời
GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của vải sợi hóa học. 
Hình thức: cá nhân
Thời gian:
Bước 1: GV* Khi biết được tính chất của một số loại vải sợi hóa học và vải sợi thiên nhiên các em có thể tự chọn cho mình vải để may trang phục phù hợp với thời tiết điều kiện sinh hoạt
* GV làm thử nghiệm chứng minh vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước cho HS quan sát và ghi kết quả.
+ Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc ?
Bước 2: HS suy nghĩ, trả lời
GV chuẩn kiến thức
I. Nguồn gốc, tính chất các loại vải.
1. Vải sợi thiên nhiên
Tính chất :
 Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu, vải bông giặt lâu khô khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.
2. Vải sợi hoá học:
Tính chất:
	- Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan.
	- Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi, được sử dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan.
	4. Củng cố	
	- GV cho HS đọc phần ghi nhớ
	- Đọc mục có thể em chưa biết
	5. Hoạt động nối tiếp	
	- Học thuộc bài phần ghi nhớ. 
	- Làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày 30 tháng 08 năm 2014
Kí duyệt
Ngày soạn: 27/08/2014
Ngày dạy:
Tiết 3
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T2)
 I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
2. Kỹ năng:
Phân biệt được 1 số vải thông dụng
3. Thái độ:
Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.
II. Phương tiện dạy học:
- Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học.
- Bộ mẫu các loại vải.
III. Phương pháp dạy học.
 Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên?
Đáp án: 
 a/ Nguồn gốc:
 Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên có nguồn gốc thực vật như sợi bông lanh, đay, gai và động vật như sợi tơ tằm, sợi len từ lông cừu, dê, vịt.
 b/ Tính chất:
 Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu, vải bông giặt lâu khô khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.
3. Giảng bài mới:	 
Đặt vấn đề: Trong tiết trước các em đã tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học, vậy còn vải sợi pha có nguồn gốc, tính chất như thế nào?
Làm thế nào để phân biệt các loại vải? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục cùng tìm hiểu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu vải sợ pha.
Hình thức: cá nhân
Thời gian: 10 phút
Bước 1: GV
* Cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc vải sợi pha.
* Gọi HS đọc nội dung trong SGK
* HS làm việc theo nhóm xem các mẫu vải sợi pha.
+ Nhắc lại tính chất vải sợi thiên nhiên ? Vải sợi hoá học ?
+ Dựa vào ví dụ về vải sợi bông, pha, sợi tổng hợp peco đã nêu ở SGK. Nêu tính chất của một số mẫu vải sợi pha.
Ví dụ: Vải sợi polyeste pha sợi visco (pevi) tương tự vải peco.
+ Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo : mềm mại, bóng đẹp, mặc mát giá thành rẻ hơn vải 100% tơ tằm.
Bước 2: HS suy nghĩ, trả lời
GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 2: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
 HÌnh thức: nhóm
Thời gian: 30 phút
Bước 1: GV chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
* Điền nội dung vào bảng 1 trang 9 SGK
* Thí nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có, vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
* Đọc thành phần sợi vải trong các khung của hình 1-3 trang 9 SGK và những băng vải nhỏ do GV và HS sưu tầm được.
* Khi biết được một số loại vải sợi pha và vải sợi tổng hợp các em có thể tự lựa chọn vải để may một bộ trang phục phù hợp cho mình.
Bước 2: HS suy nghĩ, trả lời
GV chuẩn kiến thức
3. Vải sợi pha:
a/ Nguồn gốc:
	Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha được kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt.
b/ Tính chất:
	Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần.
II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải:
1. Điền tính chất của một số loại vải
 Loại vải
Tính chất
Vải sợi T.N
(vải bông,
vải tơ tằm)
Vải sợi hoá học
Vảivisco
xa tanh
Lụa nilon…
Độ nhàu
Dễ bị nhàu
Ít nhàu, bị cứng lại trong nước
Không nhàu
Độ vụn
của tro
Tro bóp dễ tan
Tro bóp dễ tan
tro vón cục,bóp không tan
2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần
 nilon (polyamid), polyeste : Sợi tổng hợp wool, len, cotton: sợi bông, viscose, acetate, (rayon): sợi nhân tạo, silk: tơ tằm, line, lanh
4. Củng cố:	
	- GV cho HS đọc phần ghi nhớ
	- Đọc mục có thể em chưa biết
	- GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi cuối bài
5. Hoạt động nối tiếp:	
	- Học thuộc bài phần ghi nhớ.
	- Làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK
	- Chuẩn bị cho giờ thực hành: Bát chứa nước, bật lửa, nhang.
V. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn:27/08/2014
Ngày dạy:
Tiết 4
LỰA CHỌN TRANG PHỤC
 I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục.
- Chức năng trang phục.
2. Kỹ năng:
Cách lực chọn trang phục
3. Thái độ:
Giáo dục HS biết cách lực chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
II. Phương tiện dạy học:
- Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh vẽ các lại trang phục.
III. Phương pháp dạy học.
 Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi hai HS lên bảng làm bài tập 2, 3 trang 10.
3. Giảng bài mới:	
* Giáo viên giới thiệu bài mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Cần phải biết cách lựa chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm. Trang phục là gì ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu trang phục và các loại trang phục. ? 
Hình thức : cá nhân
Thời gian :
Bước 1: Gv nêu khái niệm và cho HS xem tranh ảnh để nắm được nội dung SGK 
Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự phát triển của khoa học công nghệ áo quần ngày càng đa dạng về kiểu dáng , mẫu mã , chủng loại để ngày càng đáp ứng nhu cầu của con người 
GV Cho HS xem tranh em bé mặc đồ thể thao, cô công nhân, em bé mặc đồng phục đi học.
+ Nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong hình 1-4a trang phục của ai, màu sắc như thế nào ? (Trẻ em, màu sắc tươi sáng rực rỡ.
+ Hình 1-4b trang phục gì ?
+ Hình 1-4c trang phục gì ? Lao động
GV hướng dẫn HS mô t

File đính kèm:

  • docCN tuan 1 2.doc