Giáo án Công nghệ 6 năm 2011

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

I/ Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình :

_ Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó con người được sinh ra, lớn lên, được nuôi dưỡng, giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai

_ Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình là phải làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh và hạnh phúc

II/ Mục tiêu chương trình

- Góp phần hình thành nhân cách tòan diện cho học sinh

-Giáo dục hướng nghiệp (Hoc snh nắm vững kiến thức, kỹ năng và thái độ học tập bộ môn)

III/ Phương pháp học tập

Học sinh học tập hoạt động tích cực

 HỌAT ĐỘNG 1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình

_ Hỏi : Các em hãy cho biết vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình?

_GV tóm tắt ý kiến của học sinh, bổ sung và cho học sinh ghi bài

 Hỏi : cho biết trong gia đình co rất nhiều công việc phải làm, đó là những công việc gì ?

_ GV cho HS thảo luận theo nhóm 5 phút và trình bày

sau khi học sinh trình bày GV giới thiệu thêm về kinh tế gia đình

_ Hỏi : em hãy cho biết các công việc liên quan đến kinh tế gia đình mà em đã tham gia

_ GV tỏng kết phần I và chyển sang phần II

HỌAT ĐỘNG 2: Tìm hiểu mục tiêu chương trình “Công nghệ 6 ”và phân môn “Kinh tế gia đình”

_ Giáo viên giới thiệu một số vấn đề mới của chương trình SGK và yêu cầu cần đạt về kiến thức, kỹ năng thái độ.

HỌAT ĐỘNG 3:Tìm hiểu phương pháp học tập

_ Hói: Chúng ta học tập môn này theo phương pháp như thế nào?

_ GV: Gợi ý theo sách giao khoa để học sinh có thể trả lới được

 

doc104 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 702 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 6 năm 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
huật: ( 1 điểm)
- Thực phẩm chín mềm , khơng dai , khơng nt .
- Hương vị thơm ngon , đậm đà 
- Mu sắc hấp dẫn.
#. Hy nu tn một số mĩn nấu thường sử dụng ở gia đình em: (1 điểm)
Cu 2: ( 2 điểm)
* Để tổ chức tốt bữa ăn hợp lí trong gia đình cần tun theo những nguyn tắc:
- Dựa vo nhu cầu của các thành viên trong gia đình 
- Dựa vào điều kiện tài chính 
- Đảm bảo sự cân bằng dinh dưỡng 
- Thay đổi món ăn
 Cu 3: ( 2 điểm)
* Khái niệm chi tiêu trong gia đình: (1 điểm)
- Chi tiêu trong gia đình l cc chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất và văn hoá tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ .
* Gia đình em thường phải chi những khoản : ( 1 điểm)
- Chi cho nhu cầu vật chất : Ăn uống , may mặc , ở , đi lại , sức khoẻ
- Chi cho nhu cầu văn hoá tinh thần: Học tập , nghỉ ngơi , giải trí , giao tiếp x hội.
Lớp 6a Tiết. (TKB) Ngày dạy 26/12/2011 Sĩ số .. vắng.
Lớp 6b Tiết..... (TKB) Ngày dạy 26/12/2011 Sĩ số .. vắng.
Tiết 37
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
Vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày
 2. Kỹ năng
Nắm được những chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể đó là chất đạm, béo, đường, bột, sinh tố, khoáng 
3. Thái độ
Nắm được cơ sở của ăn uống hợp lý
II. CHUẨN BỊ
1. GV
Tranh ảnh phóng to từ hình (3.1 đến 3.13) trong SGK
2 .HS
Vở, viết, đọc trước bài trong SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’
2. Bài mới: Thức ăn là những hợp chất phức tạp bao gồm nhiều chất dinh dưỡng kết hợp lại. Vậy có bao nhiêu chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể ?
Hoạt động 1: GV giới thiệu bi, nu mục tiu bi học
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
1) Vai trị của các chất dinh dưỡng
1. Chất đạm ( Prôtêin) 
a. Nguồn gốc:
- Từ động vật: Thịt, trứng, cá sữa..
- Từ thực vật: lạc đỗ...
b. Chức năng:
Phát triển chiều cao, trí tuệ
Thay thế tu bổ tế bo
Cung cấp năng lượng
2. Chất đường bột ( Gluxit) 
a. Nguồn gốc: Các loại lương thực, cây ăn quả, hoa quả ngọt
b. Chức năng
Cung cấp năng lượng là chủ yếu cho cơ thể
Chuyển hóa prơtin, lipit
3. Chất bo ( Lipit)
a. Nguồn gốc
Từ mỡ động vật
Từ thực vật: dầu lạc, đỗ, vừng, mè..
Chức năng:
Cung cấp năng lượng quan trọng
Tăng cường đề kháng
Hoạt động 2
- Hướng dẫn HS quan sát H3.1.
? Tại sao chúng ta cần phải ăn uống
- Cho HS thảo luận điền mệnh đề SGK
? Con người cần ăn những chất dinh dưỡng nào
- Bổ sung ngoài ra cần nước, chất xơ. vận chuyển chất dinh dưỡng trong cơ thể
- Hướng dẫn HS quan sát tranh H3.2
?chất đạm có trong thực phẩm nào?
? Trong thực đơn hàng ngày nên sử dụng chất đạm ntn hợp lý
- GV bổ sung 50/50 đạm động vật, thực vật.
- Phân tích chức năng: tham gia vào chức năng tạo hình, nguyn liệu chính để phát triển cơ thể
- Hướng dẫn HS quan sát tranh H3.4
? Chất bột đường có trong thực phẩm nào?
? Chức năng của chất này
? Hướng dẫn HS quan sát tranh cho biết chất béo có trong thực phẩm nào?
- Yêu cầu kể tn
- GV bổ sung cung cấp năng lượng quan trọng
- HS quan st H3.1.
- Trả lời cu hỏi dựa vo H3.1
- HS thảo luận điền mệnh đề SGK
- Trả lời cu hỏi
- Nghe, quan st, ghi nhớ
- HS quan st tranh H3.2
- Trả lời dựa vo H3.2
- Lin hệ thực tế trả lời câu hỏi
- Nghe, ghi nhớ
- Nghe, ghi nhớ
- HS quan st tranh H3.4
- Trả lời cu hỏi dựa vo H3.4
- Trả lời câu hỏi
- HS quan 
st tranh trả lời cu hỏi
 - Nghe, ghi nhớ
4. Tổng kết bi học
GV hệ thống lại nội dung bài học theo các đề mục ghi trên bảng.
Dặn học sinh về học bi v tìm hiểu nội dung phần cịn lại.
Nhận xt chung về giờ học
------------------------------------------------------------------
Lớp 6a Tiết. (TKB) Ngày dạy 02/01/2012 Sĩ số .. vắng.
Lớp 6b Tiết..... (TKB) Ngày dạy 27/12/2011 Sĩ số .. vắng.
Tiết 38
Bài 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (T2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày
2. Kỹ năng: Nắm được những chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể đó là chất đạm, béo, đường, bột, sinh tố, khoáng 
3. Thái độ: Nắm được cơ sở của ăn uống hợp lý
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh phóng to từ hình (3.1 đến 3.13) trong SGK
2 .HS: Đọc trước bài trong SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp(1’) 
2. Kiểm tra bài cũ(5’)
 a. Trình bày nguồn gốc và vai trò của chất đạm?
 b. Trình bày nguồn gốc và vai trò của chất đường bột?
3. Bài mới Cơ thể chúng ta cần đầy đủ các chất dinh dưỡng , chất khoáng vitamin Vậy vai trò của các sinh tố và các chất khoáng như thế nào đối với cơ thể .Chúng ta cùng tìm hiểu 	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của các vitamin(sinh tố) (10’)
- GV: Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
+ Dựa vào (hình 3.7) cho biết những thức ăn có chứa sinh tố ? 
+ Chức năng dinh dưỡng của sinh tố ?
- GV kết luận cho HS ghi vào vở.
- HS: Trả lời
Sinh tố A: Dầu cá, gan, trứng
- Sinh tố B: Hạt ngũ cốc, sữa
- Sinh tố C: Rau , quả tươi
- Sinh tố D: Dầu cá, bơ, sữa
- Giúp hệ thần kinh, tuần hoàn, tiêu hóa, xương, da  hoạt động bình thường, tăng cường sức đề kháng.
- HS: Lắng nghe
4. Sinh tố (Vitamin)
a. Nguồn gốc:Dầu cá, gan, trứng, rau , quả tươi
b. Chức năng dinh dưỡng
Giúp hệ thần kinh, tuần hoàn, tiêu hóa, xương, da  hoạt động bình thường, tăng cường sức đề kháng
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất khoáng (10’)
- GV: Kể tên những chất khoáng ?
- GV : Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
+ Dựa vào (hình 3.8) cho biết những thức ăn có chứa chất khoáng
- Chức năng của chất khoáng ?
- GV kết luận cho HS ghi vào vở.
- HS: Trả lời
- HS : Thảo luận nhóm
- Canxi photpho: Cá mòi hộp, sữa, đậu... 
- I ốt: Rong biển, cá, tôm 
- Giúp phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu,đông máu
- HS: Lắng nghe.
5. Chất khoáng
a. Nguồn gốc:
- Canxi photpho: Cá mòi hộp, sữa, đậu... 
- I ốt: Rong biển, cá, tôm 
b. Chức năng dinh dưỡng:
- Giúp phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu, đông máu
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của nước và chất xơ (10’)
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
+ Vai trò của nước đối với cơ thể ?
+Nước được cung cấp từ các nguồn nào ?
- GV: Kết luận cho HS ghi vào vở.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm.
+ Chất xơ là gì?
+ Cho biết những thức ăn có chứa chất xơ? 
+ Vai trò của chất xơ?
GV kết luận cho HS ghi vào vở
- HS thảo luận theo nhóm. Và trả lời
- Nước thành phần chủ yếu của cơ thể, là môi trường cho mọi sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể, điều hoà thân nhiệt
- Nước còn có trong thức ăn hàng ngày
- HS: Nghe gảng và ghi bài
- HS: Thảo luận nhóm
- Chất xơ là thực phẩm mà cơ thể không tiêu hoá được 
- Chất xơ có trong rau xanh , trái cây, ngũ cốc nguyên chất 
- Chất xơ giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho những chất thải mềm để dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.
- HS: Lắng nghe.
6. Nước
- Nước thành phần chủ yếu của cơ thể
- Là môi trường cho mọi sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể
- Điều hoà thân nhiệt
7. Chất xơ
- Chất xơ là thực phẩm mà cơ thể không tiêu hoá được 
- Chất xơ có trong rau xanh , trái cây, ngũ cốc nguyên chất 
- Chất xơ giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho những chất thải mềm để dễ dàng thải ra khỏi cơ thể 
4. Củng cố (6’)
+ Cho HS đọc lại phần “ghi nhớ”?
+ Trình bày nguồn gốc va vai trò các sinh tố ?
+ Trình bày nguồn gốc va vai trò chất khóang
+ Trình bày nguồn gốc va vai trò nước và chất xơ
5. Nhận xét dặn dò(3’): 
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
- Dặn các em chuẩn bị bài mới: Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn và nhu cầu dinh dưỡng. 
-----------------------------------------------------------------------
Lớp 6a Tiết. (TKB) Ngày dạy 05/01/2012 Sĩ số .. vắng.
Lớp 6b Tiết..... (TKB) Ngày dạy 02/01/2012 Sĩ số .. vắng.
Tiết 39
Bài 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (T3)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn trong bữa ăn thường ngày.
 2. Kỹ năng : Rèn luyện cho HS kĩ năng đánh giá được giá trị dinh dưỡng trong bữa ăn. 
 3. Thái độ: Giúp HS ăn uống hợp lý để bảo vệ sức khoẻ của chính bản thân và gia đình.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh phóng to từ hình (3.11 đến 3.13) trong SGK
2. HS: Đọc trước bài trong SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ(6’): 
a. Trình bày nguồn gốc va vai trò các lọai sinh tố?
b. Trình bày nguồn gốc va vai trò chất khóang?
c. Trình bày nguồn gốc va vai trò chất xơ và nước?
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Cơ sở khoa học và ý nghĩa của phân nhóm thức ăn(10’)
- GV: Cho HS xem hình (h3.9) và liên hệ với kiến thức đã học để phân tích về:
+ Các nhóm thức ăn
+ Tên thực phẩm thuộc mỗi nhóm
+ Giá trị dinh dưỡng của từng nhóm
- GV: Nêu câu hỏi cùng làm việc với HS rút ra kết luận ý nghĩa của việc phân nhóm
- HS: Rút ra kết luận
Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng chia thức ăn thành 4 nhóm
+ Giàu chất đạm
+ Giàu chất đường bột
+ Giàu chất béo
+ Giàu chất khoáng, vitamin
- HS: Giúp cho ta tổ chức bữa ăn hợp lý
I. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn:
1. Phân nhóm thức ăn:
a. Cơ sở khoa học:
- Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng người ta phân chia thức ăn làm 4 nhóm: đạm, đường
- bột, béo, vitamin và khóang
b. Ý nghĩa:
Giúp cho ta tổ chức bữa ăn hợp lý
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thay thế thức ăn lẫn nhau (5’)
- GV nêu câu hỏi: Tại sao phải thay thế thức ăn ?
- GV cho HS thảo luận theo nhóm
+ Cách thay thế thức ăn sao cho phù hợp.
- GV: Cho HS liên hệ thực tế các bữa ăn của gia đình và rút ra nhận xét về kiến thức dinh dưỡng đã
- HS: Cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, ngon miệng.
- HS: Thảo luận nhóm
- HS: Rút ra kết luận.
2. Cách thay thế thức ăn lẫn nhau:
Thay thức ăn này bằng thức ăn khác trong cùng nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi
Hoạt động 3: Tìm hiểu nhu cầu chất đạm (5’) 
- GV :Cho HS thảo luận theo nhóm:
+ Dựa vào (hình 3.1) em có nhận xét gì về thể trạng của cậu bé ?
+ Em bé đó đang mắc bệnh gì ? 
+ Thiếu chất đạm ảnh hưởng như thế nào đối với trẻ em thông qua tình huống này. 
+ Thừa chất đạm có tác hại gì?
- GV: Nhận xét 
- HS: Thảo luận nhóm
- C

File đính kèm:

  • docCONG NGHE 6 2011.doc
Giáo án liên quan