Giáo án Công nghệ 6 cả năm - Năm học 2014-2015

b)Kỹ năng :

 -Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống

 - Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.

 c)Thái độ :

 - Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.

II. CHUẨN BỊ :

 -GV : Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ.

 -Tranh , Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung CT.

 -HS : SGK , tập ghi, VBT

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.

IV. TIẾN TRÌNH:

1/ Ổn định tồ chức : Kiểm diện học sinh.

2/ Kiểm tra bài cũ : Không.

3/ Giảng bài mới :

Gv giới thiệu bài : gia đình là nền tảng của xã hội , Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dụcđể trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội

 

doc165 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 617 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 6 cả năm - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ở là tổ ấm gia đình là nơi thoả mản các nhu cầu của con người về:
a. Ngủ nghĩ nấu ăn..	b. Vật chất
c. Tinh thần	d. Vật chất và tinh thần
Câu 3: Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp sẽ đảm bảo cho các thành viên trong gia đình
a. Sức khoẻ	
b. Tiết kiệm thời gian khi tìm một vật dụng cần thiết
c. Khi dọn dẹp và tăng vẽ đẹp cho nhà ở	
d. Cả a,b,c
Câu 4: Gương ngoài công cụ để soi và trang trí gương còn tạo cảm giác làm cho căn phòng
a. Thoải mái dễ chịu	b. Sáng sủa rộng rãi
c. Tăng vẽ đẹp cho căn nhà	d. Tăng vẽ đẹp cho căn phòng.
Câu 5: Nhà ở đồng bằng Bắc Bộ, ngôi nhà phụ dùng để:
	A. Nấu cơm	 	B. Sinh hoạt chung
	C. Nấu cơm, chổ để dụng cụ lao động	D. Chổ để thóc (lúa).
Câu 6: Sắp xếp đồ đạc hợp lí có tác dụng:
	A. Thoải mái trong sinh hoạt B. Thuận tiện, thoải mái trong sinh hoạt, dễ quét dọn
	 C. Dễ đi lại	 	D. Dễ lau chùi.
Phần II Tự luận (7đ)
Câu 1: (1,5đ) Vì sao phải dọn dẹp nhà ở thường xuyên? Để giữ gìn nhà ở luôn sạch sẽ, bản thân em cần phải làm những công việc gì?
Câu 2:(2,5đ) Nhà ở có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? Trình bày cách phân chia các khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia đình?
Câu 3: (3đ) Nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ờ? Hãy kể tên một số loại cây cảnh thông dụng? Cho ví dụ?
 ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 2011-2012
 MÔN: CÔNG NGHỆ 6
 Đề 01
I. TRẮC NGHIỆM: ( 3điểm ) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
	1.A 	2.D	3.D	4.B	5.C 	6.B
II.TỰ LUẬN:(7 điểm)
Bài 1: (2,5đ)
*Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người: (1,5đ)
-Nhà ở là nơi trú ngụ của con người.
-Nhà ở bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng của thiên nhiên, môi trường.
-Nhà ở là nơi đáp ứng các nhu cầu về vật chất và văn hóa tinh thần của con người.
*Phân chia các khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia đình: (mỗi ý đúng được 0,5đ)
-Chỗ sinh hoạt chung rộng rãi, thoáng mát, đẹp.
-Chỗ thờ cúng cần trang trọng.
-Chỗ ngủ, nghĩ bố trí riêng biệt, yên tĩnh.
-Chỗ để xe chắc chắn, an toàn.
Bài 2: (1,5đ)
-Dọn dẹp nhà ở thường xuyên là vì: Sẽ mất ít thời gian dọn dẹp và mang lại hiệu quả tốt hơn. (0,5đ)
-Để giữ gìn nhà ở luôn sạch sẽ, bản thân cần phải làm những công việc sau: Quét nhà, lau nhà, lau chùi đồ đạc trong nhà, đổ rác đúng nơi quy định(1đ)
Bài 3: (3đ)
*ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở: (1,5đ)
-Làm cho con người cảm thấy gần gũi hơn với thiên nhiên, làm cho căn phòng đẹp hơn, mát mẻ hơn.
-Góp phần làm trong sạch bầu không khí.
-Đem lại niềm vui, hứng thú cho con người sau những giờ lao động, học tập mệt mỏi.
*Một số loại cây cảnh thông dụng: (1,5đ)
-Cây có hoa: Cây hoa hồng, cây hoa huệ
-Cây chỉ có lá: Cây si, cây xanh.
-Cây leo, cho bóng mát: Cây hoa giấy, hoa ti gôn
 Đề 02
I. TRẮC NGHIỆM: ( 3điểm ) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
	1.C 	2.D	3.D	4.A	5.C 	6.B
	II.TỰ LUẬN:(7 điểm)
Câu 1: (1,5đ)
-Dọn dẹp nhà ở thường xuyên là vì: Sẽ mất ít thời gian dọn dẹp và mang lại hiệu quả tốt hơn. (0,5đ)
-Để giữ gìn nhà ở luôn sạch sẽ, bản thân cần phải làm những công việc sau: Quét nhà, lau nhà, lau chùi đồ đạc trong nhà, đổ rác đúng nơi quy định(1đ)
Câu 2: (2,5đ)
*Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người: (1,5đ)
-Nhà ở là nơi trú ngụ của con người.
-Nhà ở bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng của thiên nhiên, môi trường.
-Nhà ở là nơi đáp ứng các nhu cầu về vật chất và văn hóa tinh thần của con người.
*Phân chia các khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia đình: (mỗi ý đúng được 0,25đ)
-Chỗ sinh hoạt chung rộng rãi, thoáng mát, đẹp.
-Chỗ thờ cúng cần trang trọng.
-Chỗ ngủ, nghĩ bố trí riêng biệt, yên tĩnh.
-Chỗ để xe chắc chắn, an toàn.
Câu 3: (3đ)
*ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở: (1,5đ)
-Làm cho con người cảm thấy gần gũi hơn với thiên nhiên, làm cho căn phòng đẹp hơn, mát mẻ hơn.
-Góp phần làm trong sạch bầu không khí.
-Đem lại niềm vui, hứng thú cho con người sau những giờ lao động, học tập mệt mỏi.
*Một số loại cây cảnh thông dụng: (1,5đ)
-Cây có hoa: Cây hoa hồng, cây hoa huệ
-Cây chỉ có lá: Cây si, cây xanh.
-Cây leo, cho bóng mát: Cây hoa giấy, hoa ti gôn
4. Củng cố và luyện tập :	Không.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :	
	Về nhà chuẩn bị bài cơ sở ăn uống hợp lý.
V-RÚT KINH NGHIỆM : 	
Ngày soạn: 04/01/2014
Ngày dạy: 07/01(6a,b)
CHƯƠNG III :	NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
I-MỤC TIÊU CHƯƠNG :
	-Thông qua chương này giúp HS hiểu được 
	-Cơ sở của ăn uống hợp lý.
	-Vệ sinh an toàn thực phẩm.
	-Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn.
	-Các phương pháp chế biến thực phẩm.
	-Quy trình tổ chức bữa ăn.
Bài 15: Tiết 37
 CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ
A-MỤC TIÊU :
	Sau khi học xong bài, HS biết được :
	1) Kiến thức : Nắm được 
	-Vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày.
	-Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
	2) Kỹ năng : Biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.
	3) Thái độ : 
	-Giáo dục HS : Biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống đủ chất dinh dưỡng. 
B-CHUẨN BỊ :
	-GV : Soạn giáo án, tài liệu, đồ dùng liên quan
	-HS : Bánh mì, các loại đậu, gạo, bắp.
C- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : 
Diễn giảng, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan
D-TIẾN TRÌNH :
	1/ Ổn định tổ chức:	
	2/ Kiểm ta bài cũ : 	Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
	3/ Giảng bài mới :	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Giáo viên giới thiệu bài :
+ Tại sao chúng ta phải ăn uống ?
+ Gọi HS quan sát hình 3-1 trang 67 SGK và rút ra nhận xét.
+HS quan sát, nhận xét.
+ Trong thiên nhiên, thức ăn là những hợp chất phức tạp bao gồn nhiều chất dinh dưỡng kết hợp lại.
+ Nêu tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người ?
+HS trả lời.
	-Có 5 chất dinh dưỡng chính là :
Chất đạm, béo, đường bột, khoáng, sinh tố. Ngoài ra, còn có nước và chất xơ là thành phần chủ yếu trong bửa ăn, mặc dù không phải là chất dinh dưỡng, nhưng rất cần cho sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể. Muốn được khoẻ mạnh, cần ăn nhiều loại thức ăn mỗi ngày, để cơ thể hấp thu được đủ các loại chất dinh dưỡng.
* GV cho HS quan sát hình 3-2 trang 67 SGK
* Quan sát hình 3-3 trang 67 SGK rút ra nhận xét :
+HS quan sát nhận xét.
+ Con người từ lúc mới sinh đến khi lớn lên sẽ có sự thay đổi rỏ rệt về thể chất (kích thước, chiều cao, cân nặng ) và về trí tuệ. Do đó chất đạm được xem là chất dinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành cơ thể và giúp cho cơ thể phát triển tốt.
* Tóc bị rụng, tóc khác mọc lên, răng sũa ở trẻ em thay bằng răng trưởng thành. Bị đứt tay, bị thương sẽ được lành sau một thời gian.
* GV cho HS quan sát hình 3-4 trang 68 SGK và nêu lên nguồn cung cấp đường bột.
* Quan sát hình 3-5 trang 68 SGK
+HS quan sát nhận xét.
+ Nêu thiếu chất đường bột cơ thể ốm, yếu, đói, dễ bị mệt.
* Quan sát hình 3-6 trang 69 SGK
+HS quan sát.
+ Hãy kể tên các loại thực phẩm và sản phẩm chế bíến cung cấp chất béo.
+HS trả lời.
+ Nếu thiếu chất béo cơ thể ốm yếu, lở ngoài da, sưng thận, dễ bị mệt đói.
+Biết được chức năng của chất dinh dưỡng. Về nhà HS có thể vận dụng để có chế độ ăn uống hợp lý, phù hợp với từng cá nhân trong gia đình.
	-An uống để sống và làm việc, đồng thời cũng có chất bổ dưỡng nuôi cơ thể khoẻ mạnh, phát triển tốt.
I-Vai trò của chất dinh dưỡng.
1/ Chất đạm ( protêin ) :
 a-Nguồn cung cấp :
	-Đạm động vật : Thịt, cá, trứng, sữa.
	-Đạm thực vật : Đậu nành và các loại hạt đậu.
 b-Chức năng chất dinh dưỡng :
	-Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt, góp phần xây dựng và tu bổ các tế bào, tăng khả năng đề kháng đồng thời cung cấp năng lượng cho cơ thể.
2/ Chất đường bột ( Gluxit ) :
 a-Nguồn cung cấp :
	+ Tinh bột là thành phần chính, ngủ cốc các sản phẩm của ngủ cốc ( bột, bánh mì, các loại củ ).
	+ Đường là thành phần chính : các loại trái cây tươi hoặc khô, mật ong, sữa, mía, kẹo.
 b-Chức năng dinh dưỡng :
	-Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
	-Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác.
3/ Chất béo ( Lipit ) :
 a-Nguồn cung cấp :
	+ Chất béo động vật : Mỡ động vật, bơ, sữa.
	+ Chất béo thực vật : Dầu ăn ( dầu phộng, mè, dừa . . .)
 b-Chức năng dinh dưỡng :
-Cung cấp năng lượng tích trử dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.
-Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
	4/ Củng cố và luyện tập :	
	1/ Kể tên các chất dinh dưỡng chính có trong các thức ăn sau	( 5 đ )
	-Sữa, gạo, đậu nành, thịt gà ?
	-Sữa, đậu nành, thịt gà ( đạm )
	-Gạo, đường bột, sữa.
	2/ Nêu chức năng của chất đường bột ?	( 5 đ )
	-Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
	-Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác.
	5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :	
	-Về nhà học thuộc bài.
	-Chuẩn bị tiếp bài cơ sở ăn uống hợp lý.
	-Sinh tố, chất khoáng, chất xơ, nước có vai trò như thế nào ?
	-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn như thế nào ?
 ....................................
Ngày soạn: 08/01/2014
Ngày dạy: 11/01(6a,b )
Tiết 38 CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ
A-MỤC TIÊU :
	Sau khi học xong bài, HS biết được :
	1) Về kiến thức : -Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩn trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng.
	-Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bửa ăn hàng ngày.
	2) Về kỹ năng : Biết cách thay đổi các món ăn có đủ chất dinh dưỡng.
	3) Về thái độ : Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình.
B-CHUẨN BỊ : 
	-GV : Một số rau, quả, đậu, củ, trứng.
	-HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
C- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
+ Diễn giảng, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
D-TIẾN TRÌNH :
	1/ Ổn định tổ chức :	
	2/ Kiểm ta bài cũ : 	
Em hãy cho biết chức năng của chất béo ?	( 5 đ )
	-Cung cấp năng lượng tích luỹ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp cơ thể chuyển hoá một số vitamin cho cơ thể.
Kể tên các chất dinh dưỡng chính trong các thức ăn sau :	( 5 đ )
	-Đạm : Thịt lợn
	-Bơ, lạc, béo.
	-Khoai, bánh, kẹo, ( đường bột )
	3/ Giảng bài mới :	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Em hãy kể tên các loại sinh tố mà em biết ?
* GV cho HS quan sát hình 3-7 trang 69 SGK.
+HS quan sát.
	-Sinh tố A có trong dầu cá, gan, trứng, bơ, sữa, kem, sữa tươi, rau quả.
	-Sinh tố B có trong hạt ngũ cốc, sữa, gan, 

File đính kèm:

  • docgiao an cong nghe 6.doc
Giáo án liên quan