Giáo án Công nghệ 11 - Bài 11: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật

I .Mục tiêu:

 1.kiến thưc:

Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.

 2.Kỹ năng:

Nhận biết được thế nào là một bản vẽ đúng kĩ thuật.

 3. Thái độ:

Cĩ ý thức thực hiện cc tiu chuẩn bản vẽ kỹ thuật.

II. Chuẩn bị:

 1. Chuẩn bị của thầy:

 Cc loại khổ giấy, tranh vẽ 1.3, 1.5 SGK

 2. Chuẩn bị của trị:

 Đọc trước bi ở nh.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc3 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 3921 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 11 - Bài 11: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 17/8/2010
 Tuaàn: 01,Tieát: 01
Baøi 1: 	TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
I .Mục tiêu:
 1.kieán thöcù: 
Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình baøy bản vẽ kỹ thuật.
 2.Kyõ naêng: 
Nhaän bieát ñöôïc theá naøo laø moät baûn veõ ñuùng kó thuaät. 
 3. Thaùi ñoä: 
Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật.
II. Chuẩn bị:
 1. Chuẩn bị của thầy:
	Các loại khổ giấy, tranh vẽ 1.3, 1.5 SGK
 2. Chuẩn bị của trò:
	Đọc trước bài ở nhà.
III. Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc:
 1. Ổn định tổ chức: 1’
 2. Kiểm tra bài cũ:( Không kieåm tra)
 3. Nội dung bài mới:
 * Gới thiệu bài mới (2’):
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khổ giấy
8 phút
Hỏi: Trong thực tế cuộc sống các em đã gặp các loại khổ giấy nào?
 Các loại khổ giấy A0, A1,A2,A3,A4.
Hỏi: Việc qui định khổ giấy có liên quan gì đến thiết bị sản xuất và in ấn?
 Theo cùng kích thước, đồng bộ.
Hỏi: Cho biết cách chia các khổ giấy chính từ khổ giấy A0 như thể nào? 
 Chia đôi chiều dài.
HS: Vận dụng kiến thức thực tế trả lời
HS: HS trả lời dựa vào suy nghĩ của mình
HS: Dựa vào kích thước các khoå giấy trả lời.
I/ Khổ giấy: 
- Các khổ giấy chính:
Ký hiệu: A0,A1,A2,A3,A4.
Kích thước:
 1189x841, 841x594, 594x420, 420x297, 297x 210
- Các khổ giấy được lập ra từ khổ giấy A0.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tỉ lệ
8 phút
Hỏi: Em nào có thể cho biết tỉ lệ là gì?
 Giải thích các tỷ lệ: 1:2, 1:5,...
Hỏi: Như vậy theo các em có mấy loại tỷ lệ.
 Có 3 loại (Tỷ lệ thu nhỏ, phóng to, nguyên hình)
HS: Vận dụng kiến thức đã học ñeå trả lời.
HS: Dựa trên gợi ý của GV suy nghĩ trả lời.
II/ Tỷ lệ:
- Tỷ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình bieåu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng trên vật thể đó.
- Có các loại tỷ lệ: Tỷ lệ thu nhỏ, phóng to, nguyên hình.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nét vẽ
8 phút
GV: Giới thiệu cho học sinh từng loại nét vẽ và ví dụ trên hình 1.3
GV: Treo tranh vẽ hình 1.3 lên bảng, hỏi h/s tên từng loại nét vẽ.
Hỏi: Việc qui định chiều rộng nét vẽ có liên quan gì đến bút vẽ?
 Thoáng nhaát giöõa caùc nhaø saûn xuaát
HS: Theo dõi hướng dẫn của giáo viên
HS: Dựa vào trí nhớ trả lời 
HS: Suy nghĩ trả lời
III/ Nét vẽ:
1. Các loại nét vẽ:
 (Bảng 1.2 SGK)
2. Chiều rộng nét vẽ:
Chiều rộng nét vẽ(d) thường chọn nét đậm 0,5mm , nét mảnh 0,25mm
Hoạt động 4: Tìm hiểu về chữ viết
5 phút
Hỏi: Xem hình 1.4 và cho nhận xét về kiểu dáng và kích thước của các phần chữ
HS: Xem bảng trả lời
IV/ Chữ viết:
1. Khổ chữ:
- Khổ chữ (h) được xác định bằng chiều cao của chữ hoa(milimet)
- Chiều rộng (d) thường lấy 1/10h
Hoạt động 5: Tìm hiểu cách ghi kích thước trên bảng vẽ
11 phút
Hỏi: Đường kích thước vẽ bằng nẽt vẽ gì?
 Bằng nét vẽ mảnh
GV: Hướng dẫn cách vẽ
Hỏi: Đường gióng được vẽ bằng nét gì?
 Nét liền mảnh
GV: Hướng dẫn cách vẽ
Hỏi: Theo em con số chỉ kích thước là chỉ số đo chiều dài trên hình vẽ hay trên vật thật?
 Vật thật
Hỏi: Theo em thì f là ký hiệu chỉ chiều dài nào?
 Chỉ đường kính
HS: Vận dụng các loại nét vẽ vừa tìm hiểu để trả lời
HS: Dựa vào các loại nét vẽ ñeå trả lời 
HS: Suy nghĩ trả lời
HS: Vận dụng kiến thức các môn đã học trả lời
V/ Ghi kích thước:
1. Đường kích thước:
Vẽ bằng nét liền mảnh song song và phần tử được ghi kích thước ở đầu mút có mũi tên (hình 1.5)
2. Đường gioùng kích thước;
Vẽ bằng nét liền mảnh thường kẻ nét vuông góc với đường kích thước và vượt quá đường kích thước 2 ¸4mm
3. Chữ số kích thước:
Chỉ kích thước thực và ghi trên đường kích thước (milimet)
4. Ký hiệu f,R:
Trước con số kích thước chỉ đường ñöôøng kính cuûa ñöôøng troøn ghi kí hieäu f và bán kính ghi R
Hoạt động 6: Tổng kết đánh giá giờ học
GV: hệ thống các kiến thức cơ bản của bài.
GV: yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
 - Các loại nét vẽ cơ bản?
 - Cách ghi kích thước?
GV: nhắc HS học bài và xem trước bài 2.
Lắng nghe.
Thực hiện các lời nhắc của GV.
IV/ Rút kinh nghiệm, boå sung:
 Sở GD – ĐT Gia Lai	 Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
 Trường THPT Hà Huy Tập	Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
GIẤY XÁC NHẬN
	Kính gửi: Bảo hiểm xã hội huyện Kông chro – Gia Lai
Hiệu Trưởng trường THPT Hà Huy Tập – Thị trấn Kông Chro – Gia Lai xác nhận:
Đ/c: Huỳnh Văn Sang, giảng dạy môn KTCN đã chính thức thôi công tác tại trường THPT Hà Huy Tập – Thị trấn Kông Chro – Gia Lai kể từ ngày 16/11/2007.
Tôi xác nhận thông tin trên là đúng sự thật,vậy đề nghị các cấp xem xét và giải quyết các chế độ bảo hiểm cho đồng chí Sang.
	 Kông Chro, ngày 20/11/2010
	 Hiệu Trưởng

File đính kèm:

  • docghf.doc
Giáo án liên quan