Giáo án buổi 2 lớp 5
A. Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Củng cố, nắm chắc các kiến thức về so sánh phân số.
- Biết làm thành thạo các bài toán về so sánh phân số.
- Giáo dục HS yêu thích môn học .
B. Các hoạt động dạy học:
bài toán? - HS đọc bài tập. - HS làm bài vào vở. -1 HS làm vào bảng nhóm. Chữa bài. Bài giải Mỗi lít nước giặt quần áo cân nặng là: 2,55 : 3 = 0,85 (kg) Mỗi bình nhựa chứa 2 lít nước giặt quần áo cân nặng là: 0,85 2 + 0,3 = 2 (kg) Bốn bình nhựa chứa 2 lít nước giặt quần áo cân nặng là: 2 4 = 8 (kg) Đáp số: 8 kg. - HS nêu lại quy tắc chia 1 STN cho 1 STP 3. Củng cố – Dặn dò: TK bài học. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS VN ôn lại bài. Tuần 15 Thứ ngày tháng năm 201 Toán (3 tiết) Luyện tập về phép nhân, chia số thập phân I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố cho HS về phép chia số thập phân, vận dụng các tính chất để tính nhanh. - Biết giải bài toán có liên quan đến chia số thập phân. - Giáo dục HS ý thức học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học. GV: SBTT. Bảng nhóm. HS: SBTT, vở, bảng con, nháp. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra: - Phép nhân các số thập phân có những tính chất gì? Ví dụ ? - GV cho điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. * HD học sinh làm bài: Bài 1.(B159-SBT) - Nêu cách làm ? Hoạt động của trò - 1 HS. - HS khác nhận xét đánh đánh giá. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào bảng. - 3 HS chữa bài. c)9,5,58 2,7 19,1,52 3,6 13,04 2,05 1 4 5 3,54 1 1 5 5,32 0 740 6,36 1 08 072 1250 00 00 020 Bài 2(B170-SBT) - GV nhận xét. - HS đọc bài tập. - HS làm nháp. - HS nêu kết quả, chữa bài. *Khoanh vào D. 0,005 (vì 4,6 2,34 + 0,005 =10,769) Bài 3. Đặt tính và tính: 0,4671 : 17,3 6,9106 : 6,34 81,263 : 32,9 21,1355 : 10,31 HS đọc bài tập. HS làm bài vào nháp. 4 HS chữa bài. Bài 4.( B169-SBT) - HS đọc bài tập. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bảng nhóm. Chữa bài. Bài giải Chiều rộng của vườn cây là: 789,25 : 38,5 = 20,5 (m) Chu vi của vườn cây là: (38,5 + 20,5) 2 = 118 (m) Hàng rào xung quanh vườn dài là: 118 – 3,2 = 114,8 (m) Đáp số: 114,8 m. Bài 5: Đi 94,5 km đường thì ô tô của chú Bình tiêu thụ hết 8,805 lít xăng. Hỏi đi 126,5km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng ? - GV nhận xét. - HS đọc bài. - HS làm vào vở. - HS chữa bài. Bài 6. (Dành cho HS khỏ,giỏi) Chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là 416,12m ; chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta đã trồng khoai hết diện tích thửa ruộng. Hỏi diện tích còn lại là bao nhiêu? ? Nêu cách làm ? - Nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - Chữa bài Bài 7: (Dành cho HS khỏ,giỏi) Tìm 5 giá trị của x 5,31 < x < 5,32 - GV nhấn mạnh cách làm. - Nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - Chữa bài Đáp số: x = 5,311; 5,312; 5,313; 5,314; 5,315. Bài 8. (Dành cho HS khỏ,giỏi) Tìm số có 4 chữ số biết rằng khi ta xoá đi chữ số 5 ở tận cùng bên trái ta được số mới bằng số cần tìm? - HS đọc bài tập. - HS làm bài vào vở. - 1HS làm vào bảng nhóm. Chữa bài. Giải Gọi số đó là : (ĐK: a;b;c < 10) Số mới là : Theo bài ra ta có : - GV chấm 1 số bài, nhận xét. = 41 x 5000 + = 41 x (Phân tích cấu tạo số) 5000 = 40 x (Trừ cả hai vế cho ) = 5000 : 40 = 125 Số tự nhiên cần tìm là : 125 Đáp số : 125 3. Củng cố – Dặn dò: TK bài học. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS VN ôn lại bài. Tuần 16 Thứ ngày tháng năm 201 Toán (3 tiết) Luyện tập về các phép tính với số thập phân I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố cho HS về các phép tính về số thập phân, vận dụng các tính chất để tính nhanh. - Biết giải bài toán có liên quan đến số thập phân. - Giáo dục HS ý thức học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học. GV: SBTT. Bảng nhóm. HS: SBTT, vở, bảng con, nháp. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra: Vở bài tập của HS. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. * HD học sinh làm bài: Bài 1. Tính 65,8 x 1,47 54,7 - 37 5,03 x 68 68 + 1,75 - Nêu cách làm ? Hoạt động của trò - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào bảng con. - HS chữa bài. Bài 2: Tính nhanh. a) 6,953 x 3,7 + 6,953 x 6,2 + 6,953 x 0,1 b) 4,79 + 5,84 + 5,21 + 4,16 - GV nhận xét. - HS đọc bài tập. - HS làm nháp. - 2HS chữa bài. Bài 3: Mỗi chai nước mắm chứa 1,25 lít. Có 28 chai loại 1 và 57 chai loại 2. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? HS đọc bài tập. HS làm bài vào nháp. HS chữa bài. Giải Cả hai loại có số chai là: 28 + 57 = 85 (chai) Tất cả có số lít nước mắm là: 1,25 85 = 106,25 (l) Đáp số: 106,25 lít Bài 4: Chiều rộng của một đám đất hình chữ nhật là 16,5m, chiều rộng bằng chiều dài. Trên thửa ruộng đó người ta trồng cà chua. Hỏi người ta thu hoạc được bao nhiêu yến cà chua biết mõi mét vuông thu hoạch được 26,8kg cà chua. - GV chấm 10 bài. - HS đọc bài tập. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bảng nhóm. Chữa bài. Đáp số: 243,21 yến cà chua. Bài 5: Đặt tính và tính: 0,4671 : 17,3 6,9106 : 6,34 81,263 : 32,9 21,1355 : 10,31 - GV nhận xét. - Nêu cách làm? - HS đọc bài. - HS làm vào bảng con. - HS chữa bài. Bài 6. (Dành cho HS khỏ,giỏi) Tìm 5 giá trị của x biết: 5,31 < x < 5,32 ? Nêu cách làm ? - Nêu yêu cầu. Tóm tắt. - HS làm vào nháp. - Chữa bài Giải 5,31 < x < 5,32 Ta có: 5,31 = 5,310 5,32 = 5,320 Vậy 5 giá trị của x là: 5,311; 5,312; 5,313; 5,314; 5,315. Bài 7: (Dành cho HS khỏ,giỏi) Chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là 416,12m ; chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta đã trồng khoai hết diện tích thửa ruộng. Hỏi diện tích còn lại là bao nhiêu? - Nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - Chữa bài Giải Nửa chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là: 416,12 : 2 = 208,06 (m) Nếu coi chiều rộng là 1 phần thì chiều dài là 3 phần như thế. - GV nhấn mạnh cách làm. Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần) Chiều rộng của thửa ruộng là: 208,06 : 4 1 = 51,765 (m) Chiều dài của thửa ruộng là: 208,06 – 51,765 = 156,295 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 156,295 208,06 = 32518,7377(m2) Phân số chỉ phần diện tích còn lại là: 1 - = Diện tích còn lại là: 32518,7377 = 6503,74754(m2) Đáp số: 6503,74754 m2 3. Củng cố – Dặn dò: TK bài học. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS VN ôn lại bài. Tuần 17 Thứ ngày tháng năm 201 Toán (3 Tiết) Luyện tập về tỉ số phần trăm I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh 3 dạng toán về tỉ số phần trăm. - Giáo dục HS ý thức học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học. GV: SBTT. Bảng nhóm. HS: SBTT, vở, bảng con, nháp. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra: Vở bài tập của HS. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. * HD học sinh làm bài: Bài 1.(B173-SBT) - GV nhận xét. - Giải thích đáp án? Hoạt động của trò - HS nêu yêu cầu. - HS làm miệng. - HS chữa bài. Đáp án: Khoanh vào D. Bài 2. (B174-BTT) - GV nhận xét. - Củng cố cách tìm một số % của 1 số. - HS đọc bài tập. - HS làm bảng con- 2HS lên bảng. a) 2% của 1000 kg là: 1000 2 : 100 = 20(kg) b) 15% của 36 m là: 36 15 : 100 = 5,4(m) c) 22% của 30m2 là: 30 22 : 100 = 6,6(m2) d)0,4% của3 tấn là: 3 0,4 : 100 = 0,012(tấn) = 12kg Bài 3.(B175-SBT) - Bài này thuộc dạng toán gì? Cách làm? HS đọc bài tập. HS làm bài vào nháp. HS chữa bài. Giải Tỉ số phần trăm của số HS trai và tổng số HS khối lớp năm là: 100% - 52% = 48% Số học sinh trai của khối lớp năm là: 150 48 : 100 = 72 (học sinh) Đáp số: 72 học sinh trai. Bài 4: Tìm tỉ số phần trăm của: 21 và 280 44,64 và 36 - GV chấm 10 bài. Nhận xét. - Muốn tìm tỉ số phần trăm của 44,46 và 36 ta làm thế nào? - HS đọc bài tập. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bảng nhóm. Chữa bài. a) 21 : 280 = 0,075 = 7,5% b) 44,64 : 36 = 1,24 = 124% Bài 5.(B179-SBT) - GV nhận xét. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? Nêu cách làm? - HS đọc bài. - HS làm vào nháp. - 1HS chữa bài. Bài giải Số tiền người kĩ sư đó nộp vào quỹ bảo hiểm là: 2500000 – 2312500 = 187500(đồng) Tỉ số phần trăm của số tiền nộp bảo hiểm và số tiền lương hàng tháng là: 187 500 : 2 500 000 = 0,075 0,075 = 7,5% Đáp số: 7,5% Bài 6.(B180-SBT) (Dành cho HS khỏ,giỏi) ? Nêu cách làm ? - Nêu yêu cầu. Tóm tắt. - HS làm vào nháp. - Chữa bài. Bài giải: Tiền lãi khi bán 1 chiếc đồng hồ là: 120 000 : 4 = 30 000(đồng) Tiền vốn của mỗi cái đồng hồ là: 30 000 : 20 100 = 150 000(đồng) Đáp số: 150 000đồng. Bài 7: (Dành cho HS khỏ,giỏi) Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 40% là HS giỏi. Hỏi lớp đó có bao nhiêu HS khá ? - Nêu yêu cầu. - HS thảo luận theo N đôi rồi làm vào nháp. - Chữa bài. Giải Số HS giỏi của lớp là: 40 x 40 :100 = 16 (em) Số HS khá của lớp là: 40 - 16 = 24 (em) Đáp số: 24 em. 3. Củng cố – Dặn dò: TK bài học. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS VN ôn lại bài. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: Nêu MT bài học. *HD học sinh làm bài: Bài 190- SBT: Tính diện tích hình tam giác có: a) Độ dài đáy là 45 cm và chiều cao là 2,4 dm. b)Độ dài đáy là 1,5 m và chiều cao là 10,2 dm - GV nhận xét. Bài 191- SBT: Tính diện tích hình tam giác có: a) Độ dài đáy là m và chiều cao là m. b)Độ dài đáy là m và chiều cao là 3,5 dm - GV chấm chữa bài cho HS, nhận xét. Bài 193- SBT: - GV hướng dẫn HS quan sát hình. - GV nhận xét. 3.Củng cố – Dặn dò: TK bài học. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS VN ôn lại bài. - HS đọc bài tập. - HS làm bài vào bảng con. Đáp án: a) Đổi 2,4 dm = 24 cm S = 45 24 : 2 = 540 (cm2)) b) Đổi: 10,2 dm= 1,02m S = 1,5 1,02 : 2 = 0,765 (m2) Đáp số : a) 540 cm2 b) 0,765 m2 - HS đọc bài tập. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bảng nhóm. Đáp án: a) Đáp số: S = m2 b) Đổi: m = 0,8 m = 8 dm. Đáp số: 14 dm2 - HS đọc bài tập. - HS thảo luận nhóm đôi làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải: A M B D H C Hình tam giác MDC có chiều cao MH bằng chiều rộng của hình chữ nhật ABCD; đáy DC bằng chiều dài của hình chữ nhật ABCD. Do đó diện tích hình tam giác MDC là: 25 16 : 2 = 200 (cm2) Đáp số: 200 cm2 Tuần 19 Thứ ngày tháng năm 201 Toán (3 tiết) Luyện tập về hình tam giác I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh về hình tam giác. Cách tính diện tích hình tam giác. - Vận dụng giải các bài toán về hình tam giác. - Giáo dục HS ý thức học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học. GV: SBTT. Bảng nhóm. HS: SBTT, vở, bảng con, nháp. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt đ
File đính kèm:
- Giao an Buoi 2Lop 5.doc