Giáo án bồi dưỡng ngữ văn 7 năm học:2011-2012

I. Mục tiêu cần đạt:

Giúp học sinh hình dung hệ thống kiến thức mà các em sẽ học ở lớp 7. Nắm được những yêu câù cơ bản của chương trình. Một số điểm nổi bật về tác giả, nội dung tác phẩm: “những tấm lòng cao cả”. Bổ sung những gì còn thiếu hụt trong đạo đức của HS.

II.Tiến trình bài giảng:

 

doc71 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2289 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bồi dưỡng ngữ văn 7 năm học:2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Biết cách phân loại đại từ.
Học sinh mở rộng kiến thức về văn học trung đại với thể thơ đường luật.
Biết phân tích & cảm thụ 1 tác phẩm văn học. 
II. Tiến trình bài giảng.
Tổ chức:
 Sĩ số : 7a :.................
 7 b:................
2. Bài mới
 Tiết: 19 Giới thiệu vài nét về văn học Trung đại- Thể thơ Đường luật
I. Vài nét sơ lược về văn học Trung đại.
1.Sự hình thành của dòng văn học viết.
Thời kì Bắc thuộc - Trước TKX chưa có dòng văn học viết, chỉ có văn học dân gian.
Đến TKX, thời kì tự chủ, VH viét (VH trung đại) với tư cách là 1 dòng VH viết mới có điều kiện để xuất hiện (Tầng lớp có tri thức Hán học, tinh thông thần học, lại có tư tưởng yêu nước, tinh thần dân tộc đ sáng tác những tác phẩm đáp ứng nhu cầu của thời đại trong buổi đầu của nền tự chủ).
đ Sự ra đời của dòng văn học viết là bước nhảy vọt của tiến trình lịch sử dân tộc.
- Diện mạo hoàn chỉnh: VHDG + VH viết.
- Tính chất: phong phú, đa dạng & cao đẹp hơn.
2. Thành phần cấu tạo của dòng VH viết.
+ Văn học chữ Hán.
+ Văn học chữ Nôm.
3. Tiến trình phát triển của dòng VH viết: 4 g/đoạn.
a. Giai đoan 1: Từ TKX-TKXV.
+ Về lịch sử:
- Sau khi giành được nền tự chủ-tổ tiên ta đã dựng nước theo hình thức XHPK.
- Các đế chế PK phương bắc vẫn còn muốn xâm lược nước ta (Tống- Mông- Nguyên- Minh) nhưng đều thất bại.
- Giai cấp PK giữ vai trò chủ đạo.
+Về VH:
- VH viết xuất hiện.
- Chủ đề chính: Lòng yêu nước,tinh thần chống giặc ngoại xâm, khát vọng hòa bình.
VD: Nam Quốc Sơn Hà. -LTK
 Hịch Tướng Sĩ. TQT.
 Bình Ngô Đại Cáo NTrãi.
 * Tác giả tiêu biểu: Nguyễn Trãi (1380-1442).
 Quốc Âm Thi Tập - Thơ nôm (254 bài).
b. Giai đoạn 2: Từ TKXV-XII đến nửa đầu TKXVIII.
+ Về lịch sử:
- Chế độ PK vẫn trong thời kì phát triển. Nội dung không còn giữ được thế ổn định, thịnh trị như trước.
- XH nảy sinh nhiều mâu thuẫn, khởi nghiã nông dân,chiến tranh PK xảy ra liên miên. Đời sống nhân dân lầm than cực khổ,đất nước tạm thời chia cắt.
+ Về VH: 
- VH chữ nôm phát triển nhờ phát huy được 1 số nội dung, thể loại của VHDG.
- Chủ đề chính: Phê phán tệ nạn của XHPK hi vọng về sự phục hồi của nền thịnh trị & sự thống nhất đất nước.
* Tác giả tiêu biểu:
 - Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491- 1585).
 - Thiên Nam Ngữ Lục (800 câu lục bát)-Khuyết danh.
c. Giai đoạn 3: Từ cuối TKXVIII đến nửa đầu TKXI X.
- Về lịch sử:
+ Cuộc xâm lược của TDP.
+ Cuộc đấu tranh gian khổ & anh dũng của nhân dân ta.
+ Bước đầu nước ta chịu sự thống trị của TDP.
- Về VH:
+ VH chữ Hán & chữ Nôm phát triển.
+ Chủ đề:Âm hưởng chủ đạo là tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm & bọn tay sai bán nước.
* Tác giả tiêu biểu:
 Nguyễn Đình Chiểu-Văn Tế Nghĩa Sĩ Cần Giuộc.
 Tú Xương.
 Nguyễn Khuyến.
II. Thể thơ Đường luật. 
Bao gồm : - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
 - Thể thơ thất ngôn bát cú.
 - Thể thơ trường luật (dài hơn 10 câu).
* Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. - HS chủ yếu học thể thơ này.
- Là thể thơ mà mỗi bài chỉ có 4 câu.Mỗi câu 7 tiếng, viết theo luật thơ do các thi sĩ đời Đường (618-907) nước Trung Hoa sáng tạo nên.
- Các nhà thơ VN sáng tác những bài thơ thất ngôn tứ tuyệt bằng chữ Hán- chữ Nôm hoặc bằng chữ Quốc ngữ.
 VD: - Nam Quốc Sơn Hà Lí Thường Kiệt.(viết bằng chữ Hán)
 - Bánh Trôi Nước. Hồ Xuân Hương.(viết bằng chữ Nôm)
 - Cảnh Khuya. HCM. (viết bằng chữ quốc ngữ)
1. Hiệp vần:
Mỗi bài có thể có 3 vần chân, hoặc 2 vần chân.ở đây chỉ nói 3 vần chân(loại phổ biến), loại vần bằng.
Các chữ cuối câu 1-2 & 4 hiệp vần. (Vần chân hoặc vần bằng).
2. Đối:
Phần lớn không có đối.
Nếu có: - Câu 1-2 đối nhau. 
 - Câu 3- 4 đối nhau. Đối câu, đối ý, đối thanh.
 - Câu 2- 3 đối nhau. 
 3. Cấu trúc: 4 phần. 
- Câu 1 gọi là Khai (mở ra).
- Câu 2 gọi là thừa.
- Câu 3 gọi là Chuyển.
- Câu 4 gọi làHợp. (khép lại)
4. Luật: Nhất, tam, ngũ, bất luận.
 Nhị, tứ, lục, phân minh.
Các chữ 1- 3- 5 là bằng hay trắc đều được,các chữ 2- 4- 6 phải đúng luật bằng, trắc.
- Luật bằng trắc (loại bài có 3 vần)
+ Các chữ không dấu, chỉ có dấu huyền thuộc thanh bằng.
+ Các chữ có dấu sắc, nặng, hỏi, ngã, thuộc thanh trắc. 
+ Trong mỗi câu thơ, các chữ 2- 4- 6 phãi đối thanh. Nếu chữ thứ 2 là bằng đ chữ thứ 4 là trắc đ chữ thứ 6 là bằng. Nếu chữ thứ 2 là trắc đ chữ thứ 4 là bằng đ chữ thứ 6 là trắc. Nói một cách khác, mỗi câu thơ, chữ thứ 2 & 6 phải đồng thanh, chữ thứ 4 phải đối thanh với 2 chữ thứ 2 & 6.
Cặp câu 1 & 4, cặp câu 2 & 3 thì các chữ thứ 2 - 4- 6 phải đồng thanh (cùng trắc hoặc cùng bằng)
Luật bằng:
1
2
3
4
5
6
7
1
B
T
B
Vần
2
T
B
T
Vần
3
T
B
T
4
B
T
B
Vần
Luật trắc:
1
T
B
T
Vần
2
B
T
B
Vần
3
B
T
B
4
T
B
T
Vần
 Tiết : 20. 21. Cảm thụ: “ sông núi nước Nam” & “phò giá về kinh”
Bài tập 1: Bài thơ “Sông núi nước Nam” thường được gọi là gì? Vì sao em chọn đáp án đó?
a. Là hồi kèn xung trận.
b. Là khúc ca khải hoàn.
c. Là áng thiên cổ hùng văn.
d. Là bản Tuyên Ngôn độc lập.
* Gợi ý: Bài thơ từng được xem là bản Tuyên Ngôn độc lập đầu tiên được viết bằng thơ ở nước ta. Bài thơ là lời khẳng định hùng hồn về chủ quyền dân tộc Việt Nam & tỏ rõ một thái độ kiên quyết đánh tan mọi kẻ thù bạo ngược dám xâm lăng bờ cõi.
Liên hệ: - Bình Ngô Đại Cáo. ( Nguyễn Trãi).
 - Tuyên Ngôn Độc Lập. ( HCM )
Bài tập 2: Nếu có bạn thắc mắc “Nam nhân cư” hay “Nam Đế cư”. Em sẽ giải thích thế nào cho bạn?
* Gợi ý: - Nam Đế: Vua nước Nam.
 - Nam nhân: Người nước Nam.
Dùng chữ Đế tỏ rõ thái độ ngang hàng với nước Trung Hoa.Nước Trung Hoa gọi Vua là Đế thì ở nước ta cũng vậy.->Khẳng định nước Nam có chủ (Đế: đại diện cho nước), có độc lập, có chủ quyền. 
Bài tập 3: Hoàn cảmh ra đời của bài thơ : “Sông Núi Nước Nam” là gì?
A. Ngô Quyền đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
B. LTK chống quân Tống trên sông Như Nguyệt.
C. Quang Trung đại phá quân Thanh.
D. Trần quang Khải chống quân Nguyên ở bến Chương Dương.
Bài tập 4: Chủ đề của bài thơ “Sông Núi Nước Nam” là gì?
A. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ của đất nước.
B. Nêu cao ý chí tự lực tự cường của dân tộc, niềm tự hào về độc lập & chủ quyền lãnh thổ của đất nước.
C. Ca ngợi đất nước ta giàu đẹp.
D. Câu A & B đúng.
Bài tập 5:
Nêu cảm nhận của em về nội dung & nghệ thuật của bài “Sông núi nước Nam” bằng một đoạn văn (khoảng 5-7 câu).
* Gợi ý: Bài thơ được viết theo thể thất ngôn tứ tuyệt.Giọng thơ đanh thép,căm giận hùng hồn. Nó vừa mang sứ mệnh lịch sử như một bài hịch cứu nước, vừa mang ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập lần thứ nhất của nước Đại Việt. Bài thơ là tiếng nói yêu nước & lòng tự hào dân tộc của nhân dân ta. Nó biểu thị ý chí & sức mạnh Việt Nam. “Nam quốc sơn hà” là khúc tráng ca chống xâm lăng biểu lộ khí phách & ý chí tự lập tự cường của đất nước & con người Việt Nam. Nó là bài ca của “Sông núi ngàn năm”.
Bài tập 6: Tác giả bài thơ “Phò giá về kinh” là?
A. Phạm Ngũ Lão,
B. Lí Thường Kiệt.
C. Trần Quốc Tuấn.
D. Trần Quang Khải.
Bài tập 7: Chủ đề của bài thơ “Phò giá về kinh” là gì?
A. Khẳng định chủ quyền & lãnh thổ đất nước.
B. Thể hiện hào khí chiến thắng của quân dân ta.
C. Thể hiện khát vọng hòa bình thịnh trị của dân tộc ta.
D. Câu B & C đúng.
Bài tập 8: Cách đưa chiến thắng trong 2 câu đầu trong bài “Phò giá về kinh”có gì đặc biệt.
A. Đảo kết cấu C-V của câu thơ.
B. Đảo trật tự thời gian của chiến thắng.
C. Nói tới những chiến thắng trong tương lai.
D. Nhắc tới những chiến thắng của các triều đại trước.
Bài tập 9: Trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào đúng cho cả 2 bài thơ “SNNN”, “PGVK”?
A. Khẳng định chủ quyền bất khả xâm phạm của đất nước.
B. Thể hiện lòng tự hào trước những chiến công oai hùng của dân tộc.
C. Thể hiện bản lĩnh, khí phách của dân tộc trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm.
D. Thể hiện khát vọng hòa bình.
 Bài tập 10: Em hãy nêu cảm nhận của em về bức tranh quê trong “Thiên Trường vãn vọng”.
* Gợi ý: Bài tứ tuyệt “Thiên Trường vãn vọng” là bức tranh quê đậm nhạt, mờ sáng rất đẹp & tràn đầy sức sống. Một bút pháp nghệ thuật cổ điển tài hoa. Một tâm hồn thanh cao yêu đời. Tình yêu thiên nhiên, yêu đồng quê xứ sở đã được thể hiện bằng một số hình tượng đậm đà, ấm áp qua những nét vẽ tinh tế, gợi hình, gợi cảm, giàu liên tưởng. Kì diệu thay, bài thơ đã vượt qua hành trình trên bảy trăm năm, đọc nên nó vẫn cho ta nhiều thú vị. Ta vẫn cảm thấy cánh cò trắng được nói đến trong bài thơ vẫn còn bay trong ráng chiều đồng quê & còn chấp chới trong hồn ta. Tình quê & hồn quê chan hòa dào dạt. 
..................................................................@....................................................................................
Tuần 8 - Tiết : 22-23-24.
Ngày soạn :....../....../2008
Ngày dạy :....../....../2008
Ôn tập và thực hành một số bài tập nâng cao về từ vựng tiếng việt
(Từ ghép hán việt , Quan hệ từ )
I. Mục tiêu cần đạt:
1.- Kiến thức:
ễn tập, vận dụng cỏc kiến thức đó học để thực hành làm bài tập dưới nhiều dạng khỏc nhau của từ Hỏn Việt để khắc sõu, mở rộng kiến thức về "Từ Hỏn - Việt"
2- Kĩ năng:
Rốn kỹ năng sử dụng từ Hỏn Việt khi núi hoặc viết.
> Biết vận dụng những hiểu biết cú được từ bài học tự chọn để phõn tớch một số văn bản học trong chương trỡnh.
3- Thỏi độ:
Bồi dưỡng ý thức, tinh thần cầu tiến của học sinh
II. Tiến trình bài giảng.
1.Tổ chức:
 Sĩ số : 7a :.................
 7 b:................
2. Bài mới
Từ ghép Hán Việt cú mấy loại ví dụ.
Gv chốt vấn đề cho hs nắm.
GV: Gợi ý cho hs phân nghĩa các yếu tố Hán Việt.
Cho các nhóm hs tự thực hiện -> lớp nhận xét, sữa chữa, bổ sung.
GV: Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập -> các nhóm thực hiện.
GV: Hướng dẫn HS .
-> Gv nhận xét
Hướng dẫn hs thực hiện.
Nhận xét bổ sung-> hs rút kinh nghiệm.
GV: cho học sinh phát hiện nhanh từ Hán Việt.
Gv: Nhận xét . Chốt lại vấn đề.
Theo dõi hs trình bày, nhận xét, bổ sung.
Gv tổng hợp ý kiến của hs, bổ sung sửa chữa cho hoàn chỉnh, giúp các em rút kinh nghiệm.
Gv: hướng dẫn hs viết đoạn văn.
Hóy cho biết thế nào là quan hệ từ, cách sử dụng.
Gv chốt vấn đề cho hs nắm.
GV: Gợi ý cho hs phát hiện nhanấtccs bài tập 1,2.
Cho hs tự thực hiện -> lớp 

File đính kèm:

  • docGiao an phu dao NV7.doc