Giáo án bám sát Toán 10
Chủ đề 6: Vectơ và các phép toán
I.Mục tiêu:
Kiến thức: Nắm vững định nghĩa về vectơ, các qui tắc cộng hai vectơ, trừ hai vectơ, qui tắchình bình hành.
Kỹ năng:
-Xác định các vectơ cùng phương, cùng hướng bằng nhau
-Chứng minh hai vectơ bằng nhau
-Áp dụng các qui tắc cộng hai vectơ, trừ hai vectơ, qui tắchình bình hành để giải các bài toán liên quan
II. Chuẩn bị:
-Giáo viên chuẩn các bài tập
III. Tiến trình dạy học:
ằng đồ thị của nó: a) Có trục đối xứng là đường thẳng x = 1 và cắt trục tung tại điểm (0; 4). b) Có đỉnh là I(-1; -2) c) Đi qua điểm A(0; -1) và B(4; 0) d) Có hoành độ đỉnh là 2 và đi qua điểm M(1; -2). 1. Hs khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số đã cho. 2.a) Do (P) có trục đối xứng x = 1 nên ta có: x = hay b = -2 (1) và do (P) cắt trục tung tại điểm (0; 4) nên ta có: c = 4 (2) Từ (1) và (2) suy ra: (P): y = 2x2 - 2x + 4. b) Do (P) có đỉnh là I (-1; -2) nên ta có hệ phương trình: Vậy: (P): y = 2x2 + 2x - 2. c) Do (P) đi qua điểm A(0; -1) và B(4; 0) nên ta có: Vậy: (P): y = 2x2 x - 1. d) Do (P) có hoành độ đỉnh x = 2 nên ta có: Mặt khác, do (P) đi qua M (1; -2) nên ta có: 2.12 + b.1 + c = - 2 (4) Từ (3) và (4) suy ra: Vậy: (P): y = 2x2 - 4x. Củng cố: Củng cố lại phương pháp giải thông qua các bài tập Dặn dò: Về nhà làm bài tập trong SBT Tuần 20 I.Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: –Ôn lại việc giải các bất phương trình, hệ bất phương trình đơn giản. Kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện các kỹ năng: -Giải bất phương trình, hệ bất phương trình. II. Chuẩn bị: -Giáo viên chuẩn các bài tập III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Thực hiện các bài tập sau: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giải bất phương trình: 1. ï2x - 1ï£ x + 2 (1) 2. ïx - 1ï³ x - 2. (2) 3. (3) 4. (4) 5. (5) 6. (6) Hãy giải các hệ bất phương trình sau: 7. 8. 1. Vậy: S = [; 3] 2. Vậy tập nghiệm của BPT là: 3.Vậy: S = [0; 3) 4. Vậy: S = (-¥; -5) 5. Vậy: S = (-1; 4) È (4; +¥) 6.Vậy: S = (3; +¥) 7. (7a) Û - 30x + 9 > 15(2x - 7) Û 60x < 15.7 + 9 Û x < (7b) Û 2x - 1 Vậy: S = (;) 8.(8a) Û Û 22x - 6 £ - 5x + 7 Û 27x £ 13 Û x £ (8b) Û Û 42 - 6x > 15x + 20 Û 21x < 22 Û x < Vậy: S = (-¥;] Củng cố: Củng cố lại phương pháp giải thông qua các bài tập Dặn dò: Về nhà làm bài tập trong SBT Tuần 21 I.Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: –Ôn lại việc tìm tích vô hướng của hai vectơ Kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện các kỹ năng: -Tính góc giữa hai vectơ, tích vô hướng của hai vectơ II. Chuẩn bị: -Giáo viên chuẩn các bài tập III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Thực hiện các bài tập sau: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Cho tam giác ABC có góc C = 900 và có các cạnh AC = 9 cm, CB = 5 cm. a) Hãy tính b) Hãy tính cạnh AB và góc A của tam giác. 2. Tam giác ABC có AB = 5 cm, BC = 7 cm, CA = 8 cm. a) Hãy tính b) Hãy tính , rồi tính giá trị của góc C. 3. Cho tam giác ABC. Biết A = 600, b = 8 cm, c = 5 cm. a) Hãy tính cạnh a, diện tích S, chiều cao ha của tam giác. b) Hãy tính bán kính R, r của các đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp tam giác ABC. 1. a) Theo định nghĩa tích vô hướng ta có: b) Ta có: AB2 = AC2 + BC2 = 92 + 52 = 106. Do đó: AB = cm. Mặt khác, ta có: tanA = 2. a) Ta có: BC2 = = AC2 + AB2 - 2. Þ = Þ = Theo định nghĩa tích vô hướng: . Do đó: cosA = Vậy: A = 600. b) Ta có: = Þ= Do đó: cosC = . Vậy: C » 38013'. 3. a) Theo định lý côsin ta có: a2 = b2 + c2 - 2.b.c.cosA = 64 + 25 - 2.8.5.cos600 = 49. Vậy: a = 7 Ta có: S = b.c.sinA = 8.5. = 10. (cm2) Mặt khác,Ta có: S = a.ha Þ ha =(cm) b) Ta có: S = (cm) và S = p.r Þ r = , với p = (7 + 8 + 5) = 10Þ r = (cm) Củng cố: Củng cố lại phương pháp giải thông qua các bài tập Dặn dò: Về nhà làm bài tập trong SBT Tuần 22 I.Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: –Ôn lại việc tìm các yếu tố trong tam giác. Kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện các kỹ năng: -Giải tam giác. II. Chuẩn bị: -Giáo viên chuẩn các bài tập III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Thực hiện các bài tập sau: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Cho tam giác ABC, biết a = 21 cm, b = 17 cm, c = 10 cm. a) Hãy tính diện tích S của tam giác. b) Hãy tính chiều cao ha và độ dài đường trung tuyến ma. 2. Cho tam giác ABC, biết A = 600, B = 450, b = 8 cm. a) Hãy tính các cạnh và các góc còn lại của tam giác. b) Hãy tính diện tích S của tam giác ABC 3. Cho hai lực có cường độ lần lượt là 3 N và 4 N cùng tác động vào một điểm và tạo với nhau một góc 400. Hãy tính cường độ của hợp lực. 1. a) Theo công thức Hê-rông ta có: S = Với: p = (a + b + c) Þ p = (21 + 17 + 10) = 24 Do đó: S = . Vậy: S = 84 cm2. b) Ta có: ha = (cm) . Do đó: ma = (cm) 2. a) Theo định lý sin ta có: C = 1800 - (600 + 450) = 750 Do đó: a = . c = b) Gọi S là diện tích tam giác ABC, ta có: S = b.c.sinA = 8.10,9.sin600 » 37,8. 3. Gọi hai lực đã cho là . Đặt Với ABDC là hình bình hành, ta có: = 450. Xét tam giác ABD có: AD2 = AB2 + BD2 - 2.AB.BD.cos = 32 + 42 - 2.3.4.cos1400 (= 1800 - 400 = 1400) = 43,39 Þ AD = » 6,6 N Vậy: cường độ của hợp lực là: = 6,6 N Củng cố: Củng cố lại phương pháp giải thông qua các bài tập Dặn dò: Về nhà làm bài tập trong SBT Tuần 23 I.Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: –Ôn lại việc tìm các yếu tố trong tam giác. Kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện các kỹ năng: -Giải tam giác. II. Chuẩn bị: -Giáo viên chuẩn các bài tập III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Thực hiện các bài tập sau: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giải tam giác ABC. Biết: b=14, c =10, A = 1450. 2. Giải tam giác ABC. Biết: a = 4, b = 5, c = 7. 3. Cho tam giác ABC có a = 2, b = 2, C = 300. a) Hãy tính cạnh c, góc A, và diện tích S của tam giác ABC. b) Tính chiều cao ha và đường trung tuyến ma của tam giác ABC. 4. Cho tam giác ABC, biết: c = 35 cm, A = 400, C = 1200. Hãy tính a, b, B. 5. Cho tam giác ABC, biết: a = 7 cm, b = 23 cm, C = 1300. Hãy tính c, A, B. 7. Ta có: a2 = b2 + c2 - 2.b.c.cosA = 142 + 102 - 2.14.10.cos1450 = 196 + 100 - 280(- 0,8191) » 525,35Þ a » 23 » 0,34913 Þ B » 20026' C = 1800 - (1450 + 20026') » 14034' 8. cosA = Þ A » 3403' cosB = Þ A » 44025' C = 1800 - (3403' + 44025') » 101032' 9. a) Theo định lý côsin ta có: c2 = a2 + b2 - 2.a.b.cosC = (2)2 + 22 - 2. 2.2.cos300 = 12 + 4 - 2.2. = 4 Þ c = 2. Þ D ABC cân tại A (vì có b = c = 2) Ta có: C = 300 Þ B = 300. A = 1800 - (300 + 300) = 1200. S = a.c.sinB = .2.sin300 = .2. = (đvdt) b) ha =. Do D ABC cân tại A nên: ha = ma = 1. 10. a) Ta có: B = 1800 - (A + C) = 1800 - (400 + 1200) = 200 Theo định lý sin ta có: (cm) (cm) 11. Theo định lý côsin ta có: c2 = a2 + b2 - 2.a.b.cosC = 72 + 232 -2.7.23.cos1300 »785 Þ c »28(cm) Theo định lý sin ta có: Þ A » 1102' Þ B = 1800 - (A + C) » 1102' = 1800 - (1102' + 1300) » 38058' Củng cố: Củng cố lại phương pháp giải thông qua các bài tập Dặn dò: Về nhà làm bài tập trong SBT Tuần 24 I.Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: –Ôn lại việc giải bất phương trình bậc nhất bằng xét dấu Kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện các kỹ năng: -Giải bất phương trình bậc nhất. II. Chuẩn bị: -Giáo viên chuẩn các bài tập III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Thực hiện các bài tập sau: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. (1) 2. (2) 3. (-2x + 3)(x - 2)(x + 4) > 0 (3) 4. (4x -1)(x + 2)(3x - 5)(-2x + 7) < 0 (4) 5. (13) 6. (14) 7. (15) 1. Bảng xét dấu: X -¥ - 1 2 +¥ 1 + x - 0 + ï + 2 - x + ï + 0 - VT - 0 + ïï - Vậy: S = (-¥; -1) È (2; +¥) 2. Bảng xét dấu: x -¥ -2 1/2 2 +¥ 2x+1 - ï - 0 + ï + x-2 - ï - ï - 0 + x+2 - 0 + ï + ï + VT - ïï + 0 - ïï + Vậy: S = (-2;-1/2] È (2; +¥) 3.Cho -2x + 3 = 0 Û x =3/2 x - 2 = 0 Û x = 2 x + 4 = 0 Û x= - 4 X -¥ -4 3/2 2 +¥ -2x+3 + ½ + 0 - ½ - x-2 - ½ - ½ - 0 + X+4 - 0 + ½ + ½ + VT + 0 - 0 + 0 - Vậy: S = (-¥; -4) È (; 2) 4. S = (-¥; -2) È (;) È (;+¥) 5. S = (-2; -1] È (2; +¥) 6. S = (-¥; -2] È [-;1] 7. S = [-7; -2] È [;+¥) Củng cố: Củng cố lại phương pháp giải thông qua các bài tập Dặn dò: Về nhà làm bài tập trong SBT Tuần 25 I.Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: –Ôn lại việc giải bất phương trình bậc hai bằng xét dấu. Kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện các kỹ năng: -Giải bất phương trình bậc hai. II. Chuẩn bị: -Giáo viên chuẩn các bài tập III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Thực hiện các bài tập sau: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. 6x2 - x - 2 ³ 0 (1) 2. x2 + 3x < 10 (2) 3. 2x2 + 5x + 2 > 0 (3) 4. 4x2 - 3x -1 < 0 5. -3x2 + 5x + 1 ³ 0 6. 3x2 + x + 5 < 0 7. x2 - 2x + 3 > 0 8. x2 + 9 > 6x 9. x2 + 3x + 6 < 0 10. 11. 12. 13. 14. 15. Tìm các giá trị của tham số m để các bpt sau nghiệm đúng với mọi x: a) 5x2 - x + m > 0 b) mx2 - 10x - 5 < 0 c) d) m(m + 2)x2 + 2mx + 2 > 0 16. Tìm m để bpt sau vô nghiệm a) 5x2 - x + m £ 0 b) mx2 - 10x - 5 ³ 0 17. Tìm m để phương trình sau có hai nghiệm dương phân biệt: a) (m2 + m + 1)x2 + (2m - 3)x + m-5 = 0 c) x2 - 6mx + 2 - 2m + 9m2 = 0 1.Xét VT = 6x2 - x - 2 = 0 Û Bảng xét dấu: X -¥ +¥ VT + 0 - 0 + Vậy: S = (-¥;] È [;+¥) 2.(2) Û x2 + 3x - 10 < 0 Xét VT = x2 + 3x - 10 = 0 Û Bảng xét dấu: X -¥ -2 5 +¥ VT + ïï - ïï + Vậy: S = (-2; 5) 3. Xét VT = 2x2 + 5x + 2 = 0 Û Bảng xét dấu: X -¥ -2 -1/2 +¥ VT + ïï - ïï + Vậy: S = (- ¥; - 2) È (;+¥) 4. S = (; 1) 5. S = [;] 6. S = Æ. Củng cố: Củng cố lại phương pháp giải thông qua các bài tập Dặn dò: Về nhà làm bài tập trong SBT Tuần 26 I.Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: –Ôn lại việc viết phương trình tham số của đường thẳng và các bài toán liên quan Kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện các kỹ năng: -Viết phương trình đường thẳng. II. Chuẩn bị: -Giáo viên chuẩn các bài tập III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Thực hiện các bài tập sau: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Cho đường thẳng d có phương trình tham số: a) Hãy chỉ ra một vector chỉ phương và một vector pháp tuyến của d. b) Hãy tính hệ số góc của d. c) Cho điểm M trên d có hoành độ xM=7. Hãy tính tung độ của M. 2. Hãy viết phương trình tham số của đường thẳng (d). Biết rằng: a) (d) đi qua A(2; 3) và có vector chỉ phương =(7; 2). b) (d) đi qua B(4; 5) và có vector pháp tuyến =(3; 8). c) (d) đi qua điểm C(9; 5) và có hệ số góc k = - 2. 3. Cho đường thẳng (d) có phư
File đính kèm:
- giáo án bám sát 10.doc