Giáo án Âm nhạc 6 - Tiết 37 đến tiết 70
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được vai trò của các chất dinh dưỡng, nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
+ Khái niệm về chất dinh dưỡng.
+ Vai trò, nhu cầu của chất dinh dưỡng đối với sự phát triển của cơ thể.
+ Thành phần, tính chất và chức năng dinh dưỡng của các chất đạm, đường bột, chất béo đối với sự phát triển của cơ thể con người.
2. Kỹ năng: - Chọn được thức ăn phù hợp với cơ thể
3. Thái độ: - Có ý thức ăn uống hợp lý và hợp vệ sinh để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng nuôi dưỡng và bảo vệ cơ thể.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên : - Sgk + bài soạn.
2. Học sinh : - Đọc trước nội dung bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ : ( không)
* ĐVĐ vào bài mới (1’) : Tại sao chúng ta phải ăn uống? Ta phải ăn uống để duy trì cuộc sống sinh hoạt và làm việc. Cần ăn đầy đủ chất dinh dưỡng để nuôi cơ thể. Theo em nguồn thức ăn nào cung cấp cho con người chất dinh dưỡng? Lương thực, thực phẩm.
Đúng vậy, ăn uống rất quan trọng, chúng ta không thể ăn uống tuỳ tiện mà cần phải biết ăn uống một cách hợp lý. Vậy các chất dinh dưỡng có vai trò như thế nào? Và cơ thể con người cần bao nhiêu thì đủ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
ng lượng và về các chất dinh dưỡng. ? Trong ngày nên ăn mấy bữa ? 3 bữa : Sáng, trưa, tối. 4/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Về nhà học thuộc bài. - Làm bài tập. - Chuẩn bị bài mới. -Nhu cầu của các thành viên trong gia đình. -Điều kiện tài chính -Sự cân bằng các chất dinh dưỡng ; - Thay đổi món ăn. Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:.............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... - Nội dung::.............................................................................................................................. .................................................................................................................................................. - Phương pháp: ......................................................................................................................... Ngày soạn: 7/03/2013 Ngày giảng: 13/03/2013 - Lớp 6B Ngày giảng: 15/03/2013 - Lớp 6A Tiết 54. Bài 21. TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÝ TRONG GIA ĐÌNH (TIẾP) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - Biết được nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. + Nhu cầu của từng thành viên trong gia đình; + Điều kiện về tài chính; + Sự cân bằng về chất dinh dưỡng + Thay đổi món ăn. 2. Kỹ năng. - Biết cách tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. 3. Thái độ. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế và làm việc theo quy định. II. CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên : Sgk + sgv + bài soạn 2. Học sinh : - Học bài cũ đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ ( 15’) * Câu hỏi: Thế nào là bữa ăn hợp lý ?Phân chia số bữa ăn trong ngày như thế nào cho hợp lý ? * Đáp án: Bữa ăn có sự phối hợp các loại thức ăn ( thực phẩm ) với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỷ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và về các chất dinh dưỡng. - Bữa sáng, bữa trưa, bữa tối. * ĐVĐ vào bài mới (1') : Chúng ta đã học xong phần I Thế nào là bữa ăn hợp lý, phần II Phân chia số bữa ăn trong ngày. Hôm nay chúng ta tiếp tục học phần III 2. Dạy bài mới: ? HS GV HS GV ? HS ? ? ? ? ? ? HS Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng + Em hãy nêu một ví dụ về một bữa ăn hợp lý trong gia đình và giải thích tại sao gọi đó là bữa ăn hợp lý ? + HS cho ví dụ - Đầy đủ các chất dinh dưỡng, đủ dùng, ngon miệng. * GV cho HS xem hình 3-24 trang 107 SGK. Quan sát hình trả lời * Cần phải tổ chức bữa ăn hợp lý, trên cơ sở các nguyên tắc sau : * Tùy thuộc vào lứa tuổi, giới tính, thể trạng và công việc mà mỗi người cần có những nhu cầu dinh dưỡng khác nhau. Từ đó, định chuẩn cho việc chọn mua thực phẩm thích hợp. * Chọn những thực phẩm có thể đáp ứng được các nhu cầu khác nhau của các thành viên trong gia đình. Ví dụ : Trẻ em đang lớn cần ăn nhiều loại thực phẩm để phát triển cơ thể. + Chất dinh dưỡng nào giúp phát triển cơ thể trẻ em : ( Chất đạm, sinh tố, chất khoáng . . . ) - Người lớn đang làm việc, đặc biệt lao động chân tay, cần ăn các thực phẩm cung cấp nhiều năng lượng. + Chất dinh dưỡng nào cung cấp nhiều năng lượng ? ( chất đường bột, chất béo, chất đạm . . .) Trả lời - Phụ nữ có thai cần ăn những thực phẩm giàu chất đạm, chất khoáng. + Thế nào là cân bằng dinh dưỡng ? (không ăn dư chất này, thiếu chất kia) phải có đủ thực phẩm thuộc 4 nhóm thực phẩm. Sự cân bằng chất dinh dưỡng được thể hiện qua việc chọn mua thực phẩm phù hợp. + Kể lại tên 4 nhóm thức ăn ? + Em hãy nhớ lại giá trị dinh dưỡng của 4 nhóm thức ăn đã học ? + Tại sao phải thay đổi món ăn cho gia đình mỗi ngày. + Tại sao phải thay đổi các phương pháp chế biến ? + Tại sao phải thay đổi hình thức trình bày và màu sắc của món ăn ? Trả lời: Ví dụ : Bữa ăn đã có món cá chiên ( rán ) thì không cần phải món cá hấp. III- Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. (25’) 1/ Nhu cầu các thành viên trong gia đình *Chọn những thực phẩm có thể đáp ứng được các nhu cầu khác nhau của các thành viên trong gia đình, căn cứ vào tuổi tác, giới tính, tình trạng thể chất và nghề nghiệp 2/ Điều kiện tài chính : - Cân nhắc số tiền hiện có để đi chợ mua thực phẩm - Một bữa ăn đủ chất dinh dưỡng không cần phải đắt tiền. 3/ Sự cân bằng chất dinh dưỡng Cần chọn đủ thực phẩm của 4 nhóm thức ăn để tạo thành một bữa ăn hoàn chỉnh, cân bằng dinh dưỡng 4 nhóm thức ăn. - Nhóm giàu chất đường bột, nhóm giàu chất đạm, nhóm giàu chất béo, nhóm giàu chất khoáng, vitamin . . . 4/ Thay đổi món ăn : - Để tránh nhàm chán, để có món ăn ngon miệng, hấp dẫn. Không nên có thêm món ăn cùng loại thực phẩm hoặc cùng phương pháp chế biến với món chính đã có sẳn. 3. Củng cố, luyện tập (3’) GV phát cho HS làm bài tập thảo luận chuẩn bị tổ chức bữa ăn hợp lý . Nhóm 1 : Ba, mẹ, 2 anh em nhỏ tiền 20.000 đ. Nhóm 2 : Ông, ba, mẹ, con 30.000 đ. Nhóm 3 : Ba, mẹ mang thai, em 40.000 đ. Cho HS đọc bài tập của mình ( 3 nhóm ) mỗi nhóm cùng thảo luận. HS đọc phần ghi nhớ. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’) - Về nhà học thuộc bài. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 108 SGK. ; - Chuẩn bị bài quy trình tổ chức bữa ăn Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:.............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... - Nội dung::.............................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Phương pháp:............................................................................................................. Ngày soạn: 15/03/2013 Ngày giảng: 19/03/2013 - Lớp 6A,B Tiết 55. Bài 22. QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - Hiểu được cách thực hiện quy trình tổ chức bữa ăn. Xây dựng thực đơn cho bữa ăn. + Khái niệm thgực đơn; + Nguyên tắc xây dựng thực đơn; + Yêu cầu của thực đơn. 2. Kỹ năng. - Xây dựng được thực đơn cho các bữa ăn thường ngày và các bữa ăn liên hoan hay bữa cỗ. 3. Thái độ. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế và làm việc theo quy định. II. CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên : - Sgk + sgv + bài soạn. - Thực đơn về các bữa ăn trong ngày. - Hình ảnh một số món ăn tiêu biểu. 2. Học sinh : - Học bài cũ đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ ( không) * ĐVĐ vào bài mới (2') : Qui trình tổ chức thực chất là một vấn đề gồm nhiều mảng kiến thức. Do vậy hiểu qui trình tổ chức bữa ăn, thực hiện tổ chức bữa ăn cần phải có các thao tác chuẩn bị chu đáo, biết xây dựng kế hoạch, chuẩn bị cho qui trình tổ chức bữa ăn như : Xây dựng thực đơn, chọn lựa thực phẩm cho thực đơn, chế biến món ăn, trình bày và thu dọn bàn ăn. Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. 2. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng I. Xây dựng thực đơn. 1. Thực đơn là gì? (20’) ? Muốn tổ chức một bữa ăn chu đáo cần phải làm gì? HS GV Trả lời. Chốt. ? Tại sao những việc làm này phải được thực hiện theo qui trình? HS Trả lời ? Vậy tổ ta hiểu qui trình tổ chức bữa ăn là gì? HS Tổ chức thực hiện các công việc theo một trình tự nhất định . GV Cho HS quan sát một số hình ảnh bày các món ăn của một bữa ăn. ? Em hãy kể tên các món ăn trong hình ảnh? GV Những món ăn mà các em vừa liệt kê chi tiết sẽ được ghi lại. Bảng ghi những món ăn đó dự định sẽ phục vụ trong bữa cỗ, tiệc hay bữa thường ngày chính là thực đơn. ? Em hiểu thực đơn là gì? - Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa ăn : tiệc, cố, liên hoan, hay bữa ăn thường ngày.... GV Yêu cầu HS quan sát một thực đơn mẫu. ? Em có nhận xét gì về trình tự được sắp xếp trong thực đơn? HS Món nhiều chất đạm xếp ở trên. GV Tổng hợp trình tự thực đơn sgk 2) Nguyên tắc xây dựng thực đơn.(20’) GV Khi xây dựng thực đơn ta phải trả lời các câu hỏi : Xây dựng thực đơn cho loại bữa ăn nào? a) Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn. Bữa ăn thường ngày có mấy món? - Bữa ăn thường ngày có 3 – 4 món ăn ? Trong bữa cỗ, tiệc thường có bao nhiêu món? - Bữa cỗ hoặc liên hoan thường có 4 – 5 món trở nên. ? Món được chia thành các loại món nào? + Các món canh + Các món rau, củ, quả + Các món nguội + Các món xào, rán + Các món mặn + Các món tráng miệng ? Kể tên một số món ăn từng loại nêu trên? HS Kể ? Trong thực đơn món ăn chính được hiểu như thế nào? b) Thực đơn phải đủ các món ăn chính theo cơ cấu bữa ăn. HS Trả lời (sgk) GV Tổng hợp sg GV Nêu nguyên tắc trong sgk . c. Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế. 3. Luyện tập, củng cố (4'). ? Thực đơn là gì? ? Khi xây dựng thực đơn cần tuân theo những nguyên tắc nào? HS : Trả lời GV : Tổng hợp, khái quát kiến thức của bài. GV : yêu cầu 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong sgk . 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1'). - Học và trả lời câu hỏi sgk - Đọc trước nội dung tiếp theo. Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Thời gian:.............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... - Nội dung::.............................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Phương pháp:................................
File đính kèm:
- CN 6 Ki II.doc