Giải đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2009 môn thi : hoá, khối a
Câu 1 : Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và Na NO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 240. B. 120. C. 360. D. 400.
xit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2–m1=7,5. Công thức phân tử của X là A. C4H10O2N2. B. C5H9O4N. C. C4H8O4N2. D. C5H11O2N. GIẢI Đặt công thức của amino axit X là (H2N)xR(COOH)y. Y là (ClH3N)xR(COOH)y, Z là (H2N)xR(COONa)y 16x + R + 67y - 51,5x + R + 45y) = 7,5 22y – 36,5x = 7,5 x = , y = 2 X là H2NR(COOH)2 Câu 10: Hòa tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20,125. B. 12,375. C. 22,540. D. 17,710. GIẢI Thí nghiệm 1. nKOH = 0,22 mol Thí nghiệm 2. nKOH = 0,28 mol Hai thí nghiệm cho cùng lượng kết tủa như nhau, chứng tỏ TN1 KOH chưa kết tủa hết ion kẽm, TN2 KOH kết tủa hết ion kẽm và sau đó hòa tan một phần kết tủa. Như vậy số mol kết tủa ở TN1: Zn2+ + 2OH- Zn(OH)2 0,11 0,22 0,11 mol Số mol kết tủa tạo ra ở TH2 là: Zn2+ + 2OH- Zn(OH)2 (0,11 + x) (0,11 + x)2 (0,11+x) mol Với x là số mol kết tủa bị hòa tan: 2OH- + Zn(OH)2 + 2H2O 2x x Số mol KOH ở 2 phản ứng: (0,11 + x)2 + 2x = 0,28 x = 0,015 nZnSO4 = 0,11 + 0,015 = 0,125 mol m = 0,125.161 = 20,125g Câu 12: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam. GIẢI Chỉ có CuO bị khử. Khối lượng giảm là khối lượng của oxi trong CuO nCuO = nO = = 0,05 mol mCuO = 0,05.80 = 4g Câu 13: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là A. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH. B. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH. C. CH3OH và C3H7OH. D. C2H5OH và CH3OH. GIẢI nCO2 = 0,4 mol, nH2O = 0,4 mol ete có một liên kết đôi như vậy một trong 2 ancol phải có một ancol có một liên kết đôi. Đặt công thức của ete đem đốt là: CnH2nO. Từ số mol CO2 ta tính được số mol của ete là Mete = 18n 14n + 16 = 18n n = 4 Tổng số nguyên tử C trong 2 ancol bằng 4 và như nhận xét ở trên thì có một ancol có liên kết đôi. Đáp án A là đúng Câu 17: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là A. 13,5. B. 30,0. C. 15,0. D. 20,0. GIẢI mCO2 = 10 – 3,4 = 6,6 nCO2 = 0,15 mol => = 15g Câu 18: Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là A. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2. B. C2H5OH và C4H9OH. C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2. D. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3. GIẢI nH2O > nCO2 ancol no. Đặt công thức trung bình của 2 ancol là 4 = 3( + 1) = 3 Có một ancol phải là C2H4(OH)2, ancol còn lại có 2 nhóm OH và có số nguyên tử C lớn hon 3. Vậy đáp án C là đúng Câu 19: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là A. 101,48 gam. B. 101,68 gam. C. 97,80 gam. D. 88,20 gam. GIẢI nH2SO4 = nH2 = 0,1 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: m dd sau pư = mKL + m ddH2SO4 – mH2 3,68 + - 0,1.2 = 104,48g Câu 21: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, t0) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là A. CnH2n-1CHO (n ³ 2). B. CnH2n-3CHO (n ³ 2). C. CnH2n(CHO)2 (n ³ 0). D. CnH2n+1CHO (n ³ 0). GIẢI nAg = 0,5 mol, gấp 2 lần số mol anđêhit suy ra anđêhit đơn chức nH2 gấp 2 lần số mol anđêhit suy ra gốc hiđrocacbon của anđêhit có một liên kết đôi. anđêhit đó là CnH2n-1CHO (n ³ 2) Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08. GIẢI Gọi x, y là số mol của N2O và N2. x + y = 0,06 44x + 28y = 18.2(x + y) x = y = 0,03 mol nAl = 0,46 mol => số mol e nhường là 0,46x3 = 1,38 Số mol e mà N+5 nhận để tạo thành N+1 và No là : 8.0,03 + 10.0,03 = 0,54 mol < 1,38 N+5 còn bị khử tạo thành N-3 (NH4NO3), số mol e nhận cho quá trình này là 1,38 – 0,54 = 0,84 nNH4NO3 = = 0,105 mol Chất rắn khan thu được gồm Al(NO3)3 và NH4NO4 nAl(NO3)3 = nAl = 0,46 m = 0,46.313 + 0,105.80 = 106,38 g Câu 23: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là A. NO và Mg. B. N2O và Al C. N2O và Fe. D. NO2 và Al. GIẢI M NxOy = 44 => NxOy là N2O nN2O = 0,042 mol Số mol e nhường bằng số mol e nhận bằng 0,042.8 = 0,336 nM = (n là hóa trị của M) M = 9n n = 3, M = 27 => M là Al Câu 24: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 8. B. 7. C. 5. D. 4. GIẢI mHCl = 15 – 10 = 5g n amin = nHCl = M amin = = 73 Đặt công thức của amin là RNH2. R + 16 = 73 R = 57 => R là C4H9 => X là C4H9NH2 Câu 27: Cho 6,72 gam Fe vào 400ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là A. 1,92. B. 0,64. C. 3,84. D. 3,20. GIẢI nFe = 0,12 mol, nHNO3 = 0,4 mol Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O 0,1 0,4 0,1 mol Fe + 2Fe3+ 3Fe2+ 0,02 0,04 mol Cu + 2Fe3+ Cu2+ + 2Fe2+ 0,03 0,06 m = 0,03.64 = 1,92g Câu 28: Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21:2:4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. GIẢI Đặt công thức của X là CxHyOz x : y : z = = 7 : 8 : 1 X có CTPT trùng với CTĐGN: C7H8O Câu 30: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. GIẢI 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2 x 2x 0,5x 46.2x + 32.0,5x = 6,58 – 4,96 x = 0,015 4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3 0,03 0,03 mol [H+] = 0,1 = 10-1 pH = 1 Câu 33: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđrô, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là A. 27,27%. B. 40,00%. C. 60,00%. D. 50,00%. GIẢI Từ cấu hình electrron lớp ngoài cùng ns2np4 ta thấy X thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Nên công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất với hiđro là : XO3, H2X = 94,12 => X = 32 X là lưu huỳnh. %O trong oxit cao nhất : = 40% Câu 35: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 1,12. C. 2,24. D. 3,36. GIẢI n = 0,15 mol, n = 0,1 mol, nH+ = 0,2 mol H+ + 0,15 0,15 0,15 mol H+ + CO2 + H2O 0,05 0,05 mol V H2 = 1,12 lít Câu 36: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là: A. . B. . C. . D. . GIẢI Theo phương trình chung của phản ứng đốt cháy ancol no đơn chức ta có: n ancol = nH2O – nCO2 = nO (ancol) = n ancol = m ancol = mC + mH + mO => => Câu 38: Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,940. B. 1,182. C. 2,364. D. 1,970. GIẢI nCO2 = 0,02 mol, nOH- = 0,006 + 2.0,012 = 0,03 mol Phản ứng tạo muối axit và muối trung hòa CO2 + OH- x x mol CO2 + 2OH- + H2O y 2y mol y x + y = 0,02 2x + y = 0,03 x = 0,01, y = 0,01 Ba2+ + BaCO3 0,01 0,01 mol m = 1,97g Câu 43: Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít H2(ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là A. 3,92 lít. B. 1,68 lít C. 2,80 lít D. 4,48 lít GIẢI nH2 = 0,25 mol Gọi x, y là số mol của Al, Sn => số mol của H2 là 1,5x + y 27x + 119y = 14,6 1,5x + y = 0,25 x = 0,1, y = 0,1 nO2 = 0,075 + 0,1 = 0,175 mol V O2 = 9,32 lít Câu 45: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa 3 ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thỏa mãn trường hợp trên? A. 1,5 B. 1,8 C. 2,0 D. 1,2 GIẢI Kim loại phản ứng hết trước là Zn, ion kim loại hết trước là Ag+. Nếu dd chỉ có một ion thì đó phải là Mg2+ Nếu dd chỉ có hai ion thì đó phải là Mg2+, Zn2+ Nếu dd có 3 ion thì đó phải là Mg2+ Zn2+ và Cu2+ dư Như vậy Mg, Zn, Ag+ hết. Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có : 2(1,2 + x) = 2.2 + 1 nếu phản ứng vừa đủ. Vì Cu2+ dư nên : 2(1,2 + x) < 2.2 + 1 x < 1,3 Đáp án D là đúng Câu 46: Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu dược 11,2 lit khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là: A. HCOOH, HOOC-CH2-COOH. B. HCOOH, CH3COOH. C. HCOOH, C2H5COOH D. HCOOH, HOOC-COOH. GIẢI nX = 0,3, nCO2 = 0,5, nNaOH = 0,5 mol Đặt công thức trung bình của 2 axit là: CO2 0,3 0,5 mol =
File đính kèm:
- Giai chi tiet de thi DH khoi A nam 2009.doc