Giải đề thi khó trong đề thi tuyển sinh Đại học môn Sinh học

Câu 3. Cho cấu trúc di truyền của quần thể như sau: 0,2 AABb: 0,2 AaBb: 0,3 aaBB: 0,3 aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp trội ở F2 là.

A. 12,25% B. 30% C. 35% D. 5,25%

- giao từ ab = 0,2 x ¼ (AABb) + 0,3(aabb) = 0,35

---> tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp trội F2= (0,35)2 = 12,25% (vì khi ngẫu phối QTCB)

Câu 4. Trong một quần thể bướm gồm 900 con, tần số alen quy định cấu tử chuyển động nhanh của một enzim là 0,7 và tần số len quy định cấu tử chuyển động chậm là 0,3. Có 90 con bướm từ quần thể này nhập cư đến một quần thể có q= 0,8. Tần số alen của quần thể mới là.

A. p= 0,7; q= 0,3 B. p= 0,25; q= 0,75 C. p= 0,75; q= 0,25 D. p= 0,3; q= 0,7

 Áp dụng công thức pmới = (90/900)(0,7 – 0,2) + 0,2 = 0,25 ---> qmới = 0,75

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 453 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giải đề thi khó trong đề thi tuyển sinh Đại học môn Sinh học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giải đề thi khó TSĐH 
Câu 1. Một phân tử mARN có tỉ lệ các loại N như sau: A: U: G: X = 1: 2: 3: 4. Tính theo lí thuyết tỉ lệ bộ ba chứa 2 A là.
A. B. C. D. 
TS A = 1/10 , U = 2/10 , G =3/10 , X = 4/10
- 1 bộ chứa 2A – 1U (hoặc G hoặc X)
+ Xét 2A – 1U có 3 cách sắp: AAU, AUA, UAA 
---> TL: 3(1/10)2 x (2/10) = 3/500
+ Xét 2A – 1G ---> TL: 3(1/10)2 x (3/10) = 9/1000
+ Xét 2A – 1G ---> TL: 3(1/10)2 x (4/10) = 3/250
---> Tính theo lí thuyết tỉ lệ bộ ba chứa 2 A là: 3/500 + 9/1000 + 3/250 = 27/1000
* Bạn có thể giải tắt: 3(1/10)2 (2/10+3/10+4/10) = 27/1000
Câu 2. Cho cấu trúc di truyền của quần thể như sau: 
0,4 AABb: 0,4 AaBb: 0,2 aabb. Người ta tiến hành cho quần thể trên tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỷ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp trội là.
A. B. C. D. 
- AABb x AABb ----> AABB = 0,4 x 1(AA) x [1/2(1-1/23)] BB = 7/40
- AaBb x AaBb -----> AABB = 0,4 x [1/2(1-1/23)] (AA) x [1/2(1-1/23)] BB =49/640
----> Tổng tỷ lệ KG 2 cặp ĐH trội khi cho tự thụ phấn 3 thế hệ : 7/40+49/640 = 161/640
Câu 3. Cho cấu trúc di truyền của quần thể như sau: 0,2 AABb: 0,2 AaBb: 0,3 aaBB: 0,3 aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp trội ở F2 là. 
A. 12,25% B. 30% C. 35% D. 5,25%
- giao từ ab = 0,2 x ¼ (AABb) + 0,3(aabb) = 0,35
---> tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp trội F2= (0,35)2 = 12,25% (vì khi ngẫu phối QTCB)
Câu 4. Trong một quần thể bướm gồm 900 con, tần số alen quy định cấu tử chuyển động nhanh của một enzim là 0,7 và tần số len quy định cấu tử chuyển động chậm là 0,3. Có 90 con bướm từ quần thể này nhập cư đến một quần thể có q= 0,8. Tần số alen của quần thể mới là.
A. p= 0,7; q= 0,3 B. p= 0,25; q= 0,75 C. p= 0,75; q= 0,25 D. p= 0,3; q= 0,7
 Áp dụng công thức pmới = (90/900)(0,7 – 0,2) + 0,2 = 0,25 ---> qmới = 0,75
Câu 5. Ở người bệnh mù màu do gen lặn trên NST giới tính X quy định. Xét một quần thể ở một hòn dảo có 100 ngwowiftrong đó có 50 người phụ nữ và 50 người đàn ông, hai người đàn ông bị bệnh mù màu. Nế quần thể ở trạng thái cân bằng thì số người phữ bình thường mang gen gây bệnh là.
A. 4%. B. 7,68%. C. 96%. D. 99,84%
XaY = q = 2/50 = 0,04 ---> p= 0,96
---> XAXa = 2x0,96x0,04 = 7,68%

File đính kèm:

  • docGui ban Nguyen Thi Loan.doc