Giải bài toán oxit axit tác dụng với bazo và kim loại lưỡng tính al,zn

DẠNG 1: CO2 hoặc SO2 tác dụng với Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2

CO2 + Ca(OH)2 --- > CaCO3 + H2O ( 1 ) phản ứng tạo kết tủa

CO2 + H2O + CaCO3 ---- > Ca(HCO3)2 ( 2 ) phản ứng hoàn tan kết tủa

- Trong bài toàn này xuất hiện 3 đại lượng . Ứng với 3 đại lượng này có 3 dạng toán. Khi ta biết 2 đại lượng ta sẽ tìm ra đại lượng còn lại

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1066 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giải bài toán oxit axit tác dụng với bazo và kim loại lưỡng tính al,zn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIẢI BÀI TOÁN OXIT AXIT TÁC DỤNG VỚI BAZO và KIM LOẠI LƯỠNG TÍNH Al,Zn
DẠNG 1: CO2 hoặc SO2 tác dụng với Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 
CO2 + Ca(OH)2 --- > CaCO3 + H2O 	( 1 ) phản ứng tạo kết tủa 
CO2 + H2O + CaCO3 ---- > Ca(HCO3)2 	( 2 ) phản ứng hoàn tan kết tủa
- Trong bài toàn này xuất hiện 3 đại lượng . Ứng với 3 đại lượng này có 3 dạng toán. Khi ta biết 2 đại lượng ta sẽ tìm ra đại lượng còn lại
 	 a
	 b
	 O	 x1 a	 x2	
- Có 4 khả năng xảy ra:
	+ Khả năng 1: Không có kết tủa tạo thành.: = 0 hoặc 2 = 0 
	( khả năng này rất ít xảy ra )
	+ Khả năng 2: Kết tủa đạt cực đại = : == > max = = 
	+ Khả năng 3: Kết tủa chưa đạt giá trị cực đại: = 
	+ Khả năng 4: Kết tủa đạt cực đại rồi bị hoà tan một phần: << 2.
	( khả năng này rất thường xảy ra )	== > = 2- 
DẠNG 2: Dung dịch kiềm tác dụng với muối Al3+ , Zn2+
	 ☼ Muối Al3+ phản ứng với dd Kiềm
	Al3+ + 3 OH- ---- > Al(OH)3 	(1) phản ứngtạo kết tủa
	Al(OH)3 + OH- --- AlO2- + 2H2O	( 2 ) phản ứng hoà tan kết tủa
	 b
	 0 x1 3a x2 4a	 
- Trong bài toàn này xuất hiện 3 đại lượng . Ứng với 3 đại lượng này có 3 dạng toán. Khi ta biết 2 đại lượng ta sẽ tìm ra đại lượng còn lại
- Có 4 khả năng xảy ra:
	+ Khả năng 1: Không có kết tủa tạo thành.: = 0 hoặc 4 =0	( khả năng này rất ít xảy ra )
	+ Khả năng 2: Kết tủa đạt cực đại = 3. max = = 
	+ Khả năng 3: Kết tủa chưa đạt giá trị cực đại thì OH- hết: < = 
	+ Khả năng 4: Kết tủa đạt cực đại rồi bị hoà tan một phần: 3.<< 4.
	( khả năng này rất thường xảy ra )	== > = 4- 
	☼ Muối Zn2+ phản ứng với dd Kiềm
	Zn2+ + 2 OH- ---- > Zn(OH)2	(1) phản ứngtạo kết tủa
	Zn(OH)2 + 2 OH- --- > ZnO2-	 + H2O	( 2 ) phản ứng hoà tan kết tủa
	 b
	 0 x1 2a x2 4a	 
- Trong bài toàn này xuất hiện 3 đại lượng . Ứng với 3 đại lượng này có 3 dạng toán. Khi ta biết 2 đại lượng ta sẽ tìm ra đại lượng còn lại
- Có 4 khả năng xảy ra:
	+ Khả năng 1: Không có kết tủa tạo thành.: = 0 hoặc 4 =0	( khả năng này rất ít xảy ra )
	+ Khả năng 2: Kết tủa đạt cực đại = 2. max = = 
	+ Khả năng 3: Kết tủa chưa đạt giá trị cực đại thì OH- hết : < = 
	+ Khả năng 4: Kết tủa đạt cực đại rồi bị hoà tan một phần: 3.<< 4.
	( khả năng này rất thường xảy ra )	== > = 4- 
DẠNG 3: Axit tác dụng với AlO2- và ZnO2-
	☼ AlO2- tác dụng với axit:
	AlO2- + H+ + H2O ------ > Al(OH)3
	Al(OH)3 + 3 H+ ------- > Al3+ + 3H2O
	a
	 	 0 x1 a	x2 	 4a 	
+ Khả năng 1: Không có kết tủa tạo thành.: = 0 hoặc 4 =0	( khả năng này rất ít xảy ra )
	+ Khả năng 2: Kết tủa đạt cực đại = max = = 
	+ Khả năng 3: Kết tủa chưa đạt giá trị cực đại thì H+ hết : < = 
	+ Khả năng 4: Kết tủa đạt cực đại rồi bị hoà tan một phần: < < 4. 
	( khả năng này rất thường xảy ra )	== > = - 
	☼ ZnO2- tác dụng với dd axit:
	ZnO2- + 2H+ + H2O -------- > Zn(OH)2 
	Zn(OH)2 + 2H2 ------ > Zn+ + H2O
	 a
	 b
	0	 x1 	 2a	x2	4a 
	+ Khả năng 1: Không có kết tủa tạo thành.: = 0 hoặc 4 =0	( khả năng này rất ít xảy ra )
	+ Khả năng 2: Kết tủa đạt cực đại = 2. max = = 
	+ Khả năng 3: Kết tủa chưa đạt giá trị cực đại thì H+ hết : < = 
	+ Khả năng 4: Kết tủa đạt cực đại rồi bị hoà tan một phần: 2. << 4. 
	( khả năng này rất thường xảy ra )	== > = 2- 
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào bình đựng 2 lít dd Ca(OH)2 0,01M thu được 1g kết tủa. Xác định V?
Bài 2:Dẫn khí CO2 vào dd chứa 0.15 mol Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa . Tính số mol CO2 cần dùng
A. 0.1 mol	B. 0.15 mol	C. 0.1 và 0.2 ml	D. 0.1 và 0.15 mol
Bài 3:Cho V lít khí CO2 (đkc ) hấp thụ hết vào 100 ml dd Ca(OH)2 0.7M kết thúc thí nghiệm thu đựợc 4 gam kết tủa. Giá trị của V
	A. 1.568 lít	B. 1.568 lít hoặc 0.896 lít
	C. 0.896 lít duy nhất	D. 0.896 lít hoặc 2.24 lít
Bài 4: Cho 2,8g CaO tác dụng với nước dư thu được dd A. Dẫn 1,68 lít CO2 (đktc) vào dd A. Tính lượng kết tủa thu được?
Bài 5: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dd Ba(OH)2 nồng độ mol/l, thu được 15,76g kết tủa. Tính giá trị a.
Bài 6: Cho V lít khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 450ml dd Ba(OH)2 0.2M thì thu được 15.76 ga kết tủa. Giá trị của V là:
	A. 1.792 lít 	B. 2.24 lít	C. 2.016 lít	D Cả A và B
Bai 7: Cho m gam Na tan hết trong 100 ml dd Al2(SO4)3 0.2M. Sau phản ứng thu được 0.78 g kết tủa. Giá trị của m là:
	A. 0.69 g	B. 2.76 g	C. 2.45 g	D. 1.69 g
Bài 8: Cho 4,005g AlCl3 vào 1000ml dd NaOH 0,1M. Sau khi phản ứng xong thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Bài 9: Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dd X. Cho 110 ml dd KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140ml dd KOH vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Tính m.
Bài 10: Cho 100ml dd chứa đồng thời KOH 0.8M và Ba(OH)2 0.5M tác dụng hết với V ml dd AlCl3 0.5M. Sau phản ứng thu được 1.56 g kết tủa. Tính V
Bài 11: Cho 100ml dd AlCl3 tác dụng với 200ml dd NaOH. Kết tủa tạo thành làm khô nung đến khối lượng không đổi cân nặng 2,55g. Tính nồng độ mol NaOH ban đầu.
Bài 12:Rót từ từ dd Ba(OH)2 0.2M vào 150 ml dd AlCl3 0.04 M đến khi thu được kết tủa. Tính giá trị thể tích Ba(OH)2 để thu được kết tủa lớn nhất hoặc kết tủa nhỏ nhất
	A. 45 ml và 60 ml	B. 60 ml và 45 ml	
C. 90 ml và 120 ml	D. 45 ml và 90 ml
Bài 13: Hoà tan vừa hết m gam Al vào dd NaOH thì thu được dd A và 3,36 lít H2 (đktc).
Tính m
Rót từ từ dd HCl 0.2M vào A thì thu đuợc 5.46 gam kết tủa. Tính thể tích dd HCl đã dùng
Bài 14: Rót từ từ dd HCl 0.1M vào 200 ml dd KAlO2 . Sau phản ứng thu được 1.56 gam kết tủa. Tính thể tích dd HCl đã dùng
	A. 0.2 và 1 lít	B. 0.4 và 1 lít	C. 0.2 và 0.8 lít	D. 0.4 và 1 lít

File đính kèm:

  • docGiai Toan Hoa Hoc Bang pp do thi Hay.doc