Giải bài tập theo chương lớp 12 chương I : Este – lipit
Dạng 1: GIẢI TOÁN ESTE DỰA VÀO PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY.
- Este no đơn chức mạch hở:
CnH2nO2số mol CO2 = số mol H2O.
- Este không no có 1 nối đôi, đơn chức mạch hở:
CnH2n-2O2số mol CO2 > số mol H2O và neste = nCO2 – nH2O.
- Este no 2 chức mạch hở:
n chức A bằng 200ml dd NaOH 0,25M (vừa đủ) thì thu được 3,4g muối hữu cơ B. Tìm CTCT thu gọn của A? Hướng dẫn giải: Ta có nNaOH = 0,2. 0,25= 0,05mol. PTPƯ. RCOOR/ + NaOH àRCOONa + R/OH. (mol) 0,05 ß 0,05 à 0,05. ðMmuối = =68ð MR + 67= 68 ðMR=1ðR là H. ð Meste= =88ð MR+ 44+ MR/ = 88ð MR/ = 43. ð R/ là C3H7. Vậy CTCT thu gọn của A là: HCOOC3H7. Bài 3: Cho 0,1 mol este A vào 50g dd NaOH 10% đun nóng đến khi este phản ứng hoàn toàn(các chất bay hơi không đáng kể).Dung dịch thu được có khối lượng 58,6g.Cô cạn dd thu được 10,4g chất rắn khan. Tìm CTCT của A? Hướng dẫn giải: Ta có mdd sau ứng = meste + mddNaOH ðmeste=58,6 – 50 = 8,6g. ðMeste = 86.< 100ð A là este đơn chức.(RCOOR/) Mà nNaOH= = 0,125 mol. PTPƯ. RCOOR/ + NaOH à RCOONa + R/OH. Ban đầu: 0,1 0,125 0 P/ư 0,1 0,1 0,1 0,1 Sau p/ư 0 0,025. 0,1 0,1 ðmNaOH dư = 0,025.40 = 1g. Mà mchất rắn khan = mNaOH dư + mmuối. ð mmuối = 10,4 – 1 = 9,4g. ðMmuối = =94ðMR = 27ð R là – C2H3. Mặt khác MA= 86. ð MR/ = 86-44-27=15. ð R/ là –CH3. Vậy CTCT của A là: CH2=CHCOOCH3. Câu 4: Xà phòng hóa 8,8 g etyl axetat bằng 200 ml dd NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , cô cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 8,56 g. B. 3,28 g. C. 10,4 g. D. 8,2 g. Dạng 3: Hiệu suất phản ứng este hóa- Hằng số cân bằng. Xét phản ứng: RCOOH + R/OH RCOOR/ + H2O. Trước PƯ: (mol) a b PƯ: ( mol) x x x x Sau PƯ: ( mol) a – x b – x x x Tính hiệu suất của phản ứng: Nếu a ≥ b ð H tính theo ancol và H = . 100% ð x = ð b = . Nếu a < b ðH tính theo axit và H = .100% ð x = ð a = . Hằng số cân bằng: Kc = Bài tập minh họa : Câu 1: Cho 3g CH3COOH phản ứng với 2,5g C2H5OH (xt H2SO4 đặc, to) thì thu được 3,3g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là: A.70,2%. B. 77,27%. C.75%. D. 80%. Hướng dẫn giải: PTPƯ: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O. (mol) < Tính theo axit. (mol) 0,05 0,05 Meste = 0,05. 88 = 4,4g.ð h = = 75%. Câu 2: Đun nóng 6 g CH3COOH với 6 g C2H5OH( có H2SO4 xt) hiệu suất phản ứng este hóa bằng 50%. Khối lượng este tạo thành là: A. 6 g. B. 4,4 g. C. 8,8 g. D. 5,2 g. Câu 3: Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% ( tính theo axit) khi tiến hành este hóa 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là ( biết các phản ứng este hóa thực hiện ở cùng nhiệt độ) A. 0,342. B. 2,925. C. 2,412. D. 0,456. SBT CB.Câu 1:Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân? A.2. B.3. C.4. D.5. Câu 2: Hợp chất X đơn chức có công thức đơn giản nhất là CH2O. X tác dụng với dd NaOH nhưng không tác dụng với Natri. Công thức cấu tạo của X là: A.CH3CH2COOH. B.CH3COOCH3. C.HCOOCH D.OHCCH2OH. Câu 3: Hợp chất X có công thức cấu tạo : CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là: A.Etyl axetat. B.Metyl propionat. C.Metyl axetat. D.Propylaxetat. Câu 4 : Thuỷ phân este E có công thức phân tử C4H8O2 ( có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y.Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng 1 phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là : A.Metyl propionat. B.propyl fomat. C.ancol etylic. D.Etyl axetat. Câu 5 :Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este đưn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dd NaOH 1M, thu được 7,85 g hỗn hợp 2 muối của 2 axit là đồng đẳng kế tiếp và 4,95g 2 ancol bậc 1. Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng của 2 este là : A.HCOOCH2CH2CH3, 75% ; CH3COOC2H5, 25%. B.HCOOC2H5, 45% ; CH3COOCH3, 55%. C.HCOOC2H5, 55% ; CH3COOCH3, 45%. D.HCOOCH2CH2CH3, 25% ; CH3COOC2H5, 75%. Câu 6: Este X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Đun sôi 4,4 g X với 200g dd NaOH 3% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dd sau phản ứng thu được 8,1g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là: A.CH3CH2COOCH3 B.CH3COOCH2CH3. C.HCOOCH2CH2CH3 D.HCOOCH(CH3)2. CÂU 7: Phát biểu nào sau đây không đúng? A.Chất béo là trieste của glixẻol với các axit môncacboxylic có mạch C dài, không phân nhánh. B.Chất béo chứa chủ yếu các gốc no của axit thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng. C.Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu. D.Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. Câu 8: Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây? A.Không tan trong nước, nặng hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động ,t/vật. B.Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động ,t/vật. C. Là chất lỏng,không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động ,t/vật. D.Là chất rắn,không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động ,t/vật. Câu 9: Khi thuỷ phân chất béo X trong dd NaOH, thu được glixẻol và hỗn hợp 2 muối C17H35COONa, C15H31COONa có khối lượng hơn kém nhau 1,817 lần. Trong phân tử X có : A. 3 gốc C17H35COO. B.2 gốc C17H35COO. C.2 gốc C15H31COO. D.3 gốc C15H31COO. Câu 10:Xà phòng và chất giặt rửa có đặc điểm chung là: A.Chứa muối natri có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn. B.Các muối được lấy từ phản ứng xà phòng hoáchất béo. C.Sản phẩm của công nghệ hoá dầu. D. Có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật. Câu 11: Trong thành phần của xà phòng và chất giặt rửa thường có một số este. Vai trò của các este này là: A.Làm tăng khả năng giặt rửa. B.Tạo hương thơm mát , dễ chịu. C.Tạo màu sắc hấp dẫn. D.Làm giảm giá thành của xà phòng và chất giặt rửa. Câu 12:Cho các phát biểu sau: a) Chất béo thuộc loại hợp chất este. b).Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước c) Các este không tan trong nước và nổi trên nước do chúng không tạo được liên kết hidro với nước và nhẹ hơn nước. d) Khi đun chất béo lỏng trong nồi hấp rồi sục dòng khí hidro vào( có xúc tác niken) thì chúng chuyển thành chất béo rắn. e) Chất béo lỏng là các triglixẻit chứa gốc axit không no trong phân tử. Những phát biẻu đúng là: A. a,d,e. B.a,b,d. C.a,c,d,e. D.a,b,c,d,e. Câu 13: Khi cho 1 ít mỡ lợn(sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát đựng dd NaOH, sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Những hiện tượng nào quan sát được sau đây là đúng? Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần. Miếng mỡ nổi; không thay đổi gì trong quá trình đun nóng và khuấy. Miếng mỡ chìm xuống; sau đó tan dần. Miếng mỡ chìm xuống; không tan. Câu 14:SGK CB Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi tác dụng với dd NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là: HCOOC3H7. B.C2H5COOCH3. C.CH3COOC2H5. D.HCOOC3H5. Câu 15. Thuỷ phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dd NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hưũ cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là: A.Etyl axetat. B.Metyl axetat. C..Metyl propionat D.Propylfomat. Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng? A.Chất béo không tan trong nước. B. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. C.Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. D.Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch C dài, không phân nhánh. Câu 17: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dd KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên gọi của X là: A.etyl fomat. B.etyl propionat. C. etyl axetat. D.propyl axetat. Câu 18 : Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2(đktc) và 2,7 g nước. Công thức phân tử của X là : A.C2H4O2. B.C3H6O2. C.C4H8O2. D.C5H8O3. Câu 19 : 10,4 gam hỗn hợp gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dd NaOH 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là : A.22%. B.42,3%. C.57,7%. D.88%. SBT NC. Câu 20 : Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của X là: A.2. B.3. C.4. D.5. Câu 21: Thuỷ phân 8,8 g este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dd NaOH vừa đủ thu được 4,6 g ancol Y và: A. 4,1 g muối. B.4,2 g muối. C.8,2 g muối. D. 3,4g muối. Câu 22: Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 g axit axetic và 11,5 g ancol etylic với axit H2SO4 làm xúc tác đến khi kết thúc phản ứng thu được 11,44 g este. Hiệu suất phản ứng este hoá là: A.50%. B.65%. C.66,67%. D.52%. Câu 23 : Thuỷ phân 4,3 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn tòan thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dd AgNO3/ NH3 dư thu được 21,6 g bạc. Công thức cấu tạo của X là : A. CH3COOCH=CH2. B.HCOOCH=CHCH3. C.HCOOCH2CH=CH2. D.HCOOC(CH3)=CH2.. Câu 24: đun a gam hỗn hợp 2 chất X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau với 200 ml dd NaOH 1M(vừa đủ) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 15 g hỗn 2 hợp muối của 2 axit no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau và 1 ancol. Giá trị của a và công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là: A.12; CH3COOH và HCOOCH3. B.14,8; HCOOC2H5 VÀ CH3COOCH3. C.14,8; CH3COOCH3 VÀ CH3CH2COOH. D.9; CH3COOH và HCOOCH3. CÂU 25:Đun hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit oleic ( có axit H2SO4 làm xúc tác) có thể thu được mấy loại trieste đồng phân cấu tạo của nhau? A.3. B.4. C.5. D.6. Câu 26: Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng: A.Nước và quì tím. B.Nước và dd NaOH. C.dd NaOH. D.nước brôm. Câu 27: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm: A.Dễ kiếm. B.Rẻ tiền hơn xà phòng. C.Có rhể dùng để giặt rửa trong nước cứng. D. Có khả năng hoà tan tốt trong nước. Câu 28:Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thể tao ra bao nhiêu este là đồng phâncấu tạo của nhau: A.3. B.4. C.5. D.6. Câu 29: Có bao nhiêu chất đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C4H8O2 đều tác dụng với NaOH? A.8. B.5. C.4. D.6. BT CHUẨN KT.Câu 30: Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm khi đun nóng được gọi là gì? A. Xà phòng hoá. B.Hidrat hoá. C.Crackinh. D.Sự lên men. Câu 31: Este được tạo thành từ axit no, đơn chức và ancol no đơn chức có công thức cáu tạo như ở đáp án nào sau đây? A.CnH2n-1COOCmH2m+1. B.CnH2n-1COOCmH2m-1. C.CnH2n+1COOCmH2m-1. D.CnH2n+1COOCmH2m+1. Câu 32: Một este có công thức phân tử là C3H6O2, có phản ứng tráng gương với dd AgNO3 trong
File đính kèm:
- Bai tap hoa 12 chuong estelipit.doc