Giái án Địa lý 6 năm học 2014-2015 soạn theo sách chuẩn kiến thức kỹ năng mới năm học

I. Mục tiêu bài học.

1. Kiến thức

 Làm cho học sinh bớc đầu hiểu đợc mục đích của việc học tập môn Địa lý trong nhà trờng phổ thông

2. Kỹ năng

 Rèn luyện kỹ năng vẽ bản đồ, thu thập.

3.T tưởng

 Giúp học sinh hiểu biết nhiều kiến thức bổ ích trong môn địa lý.

II. Phơng tiện dạy học.

 Quả địa cầu

III. Tiến trình hoạt động trên lớp

1. Kiểm tra bài cũ: không

2. Bài mới

 

doc57 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2626 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giái án Địa lý 6 năm học 2014-2015 soạn theo sách chuẩn kiến thức kỹ năng mới năm học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
HĐ1: Tìm hiểu vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời (15’)
G/v treo tranh hê Mặt Trời H.1 sgk 
CH: Dựa vào hình 1 sgk?. Hãy kể tên 9 hành tinh trong hệ Mặt Trời.
CH: Dựa vào hình 1 sgk?. Trong các hành tinh đó hành tinh nào có sự sống loài ngời, vị trí của nó? 
CH: Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy ? (theo thứ tự xa dần Mặt Trời)
CH: Dựa vào sgk?. ý nghĩa của vị trí thứ 3 (theo thứ tự xa dần mặt trời của Trái Đ ất)
CH: Nếu Trái Đất ở vị trí của Sao kim hoặc Sao hoả thì nó có còn là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời không? Tại sao?
GV gợi ý: Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là 150 triệu km. khoảng cách này vừa đủ để nước tồn tại ở thể lỏng…
Học sinh quan sát tranh và kết hợp hình 1 SGK
Học sinh làm việc cá nhân, kể đợc tên 9 hành tinh trong hệ Mặt Trời
Dựa vào hình 1 sgk .
H/S trả lời đợc Trái Đ ất có sự sống
H/S trả lời đợc Trái Đ ất
nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời
Học sinh nghiên cứu trả lời đợc ý nghĩa của vị trí thứ 3 là một trong những điều kiệu rất quan trọng để giúp phần lớn Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống
HS nghiên cứu trả lời: nếu Trái Đất ở vị trí của sao kim hoặc sao hoả thì nó không cũng là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời 
Vỡ:Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là 150 triệu km. khoảng cách này vừa đủ để nước tồn tại ở thể lỏng, rất cần cho sự sống
1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Trong hệ mặt Trời có 9 hành tinh.
-Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong 9 hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời
-ý nghĩa của vị trí thứ 3:
Vị trí thứ 3 của Trái Đất là một trong những điều kiện rất quan trọng để giúp phần lớn Trái Đất là hành tinh có sự sống trong hệ Mặt Trời.
HĐ 2: Tìm hiểu hình dạng, kích thớc của Trái Đất và 
hệ thống kinh, Vỹ tuyến (25’)
- Giáo viên cho học sinh quan sát ảnh Trái đất do vệ tinh chụp ở SGK trang5
CH: Quan sát ảnh (tr.5) và hình 2: Trái Đất có hỡnh gỡ.
CH: Quan sỏt H2 cho biết độ dài bán kính và đường xích đạo của Trái Đất như thế nào.
G/v cho học sinh quan sát quả địa cầu
Dựa vào hình 2 sgk?. So sánh độ dài của bán kính?
CH: Dựa vào hình 2 sgk?. Cho biết đờng nối liền từ cực B đến cực N là những đờng gì?.
+ Chúng có đặc điểm chung nào.
+ Kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ.
CH: Dựa vào hình 3 sgk?. Những đờng tròn song song với đờng xích đạo là những đờng gì?
+Vĩ tuyến gốc là đường có số độ bao nhiêu.
+Thế nào là xích đạo.? Xích đạo có đặc điểm gỡ.
CH:Tại sao phải chọn một kinh tuyến gốc một vĩ tuyến gốc? Kinh tuyến đối diện đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ.
CH:Dựa vào hình 3 sgk. G/V cho học sinh tìm đờng Vĩ tuyến gốc, Vĩ tuyến Bắc vĩ tuyến Nam
Dựa vào hình 3 sgk. G/V cho học sinh tìm đờng Kinh tuyến gốc, Kinh tuyến Đông tuyến Tây G/V giới thiệu trên Quả địa cầu có 181 Vĩ tuyến. Có 360 Kinh tuyến
+Cụng dụng của cỏc đường kinh vĩ tuyến.
- Thời gian còn lại làm bài tập 1,2 SGK
H/S quan sát hình của Trái Đất do vệ tinh chụp Mt -> TĐ là 150 triệu Km
- Hình dạng: Hình cầu
H/S quan sát hình:Kích thớc: Rất lớn diện tích tổng cộng của Trái Đất là 510 triệu Km2
H/S quan sát kết hợp H2,3 SGK
Quan sát H2.2 sgk Bán kính xích đạo:6370 Km
CB -> CN:40076 Km
H/S trả lời đợc đờng nối liền cực Bắc đến cực Nam là đờng- Kinh tuyến
Học sinh trả lời được có độ dài bằng nhau
-Kinh tuyến gốc có số độ 00
H/S trả lời đợc đờng vòng tròn song song với xích đạo là đờng- Vĩ tuyến
Vĩ tuyến gốc 00 
Vĩ tuyến gốc 00 là vĩ tuyến lớn nhất cũn gọi là đường xích đạo đánh số 0 ,là đường vĩ tuyến lớn nhất
HS trả lời được:Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến 1800
H/s quan sát hình 3 tìm đờng Vĩ tuyến gốc, Vĩ tuyến Bắc vĩ tuyến Nam 
Hoạt động nhóm
Học sinh điền các yếu tố đã học về kinh tuyến vĩ tuyến...
*Cụng dụng của cỏc đường kinh tuyến, vĩ tuyến dựng để xác định vị trớ của mọi địa điểm trờn bề mặt Trái Đất
2. Hình dạng, kích thớc của Trái Đất và hệ thống Kinh Vĩ, Vĩ tuyến
- Hình dạng: Hình cầu
- Kích thớc: Rất lớn diện tích tổng cộng của Trái Đất là 510 triệu Km2
- Kinh tuyến: Là nhng đờng nối từ cực Bắc đến cực Nam có độ dài bằng nhau
Kinh tuyến gốc 00 qua đài thiên văn Grinuýt nước Anh
-Vĩ tuyến: là những đường vuông góc với kinh tuyến có đặc điểm song song với nhau và có độ dài nhỏ dần từ xích đạo về cực
-Vĩ tuyến gốc 00 là vĩ tuyến lớn nhất cũn gọi là đường xích đạo đánh số 0
-Kinh tuyến đối diện vơi kinh tuyến gốc là kinh tuyến 1800
Từ vĩ tuyến gốc (xích đạo) điểm cực Bắc là nửa cầu Bắc cú 90 đường vĩ tuyến bắc.
Từ vĩ tuyến gúc (xớch đạo) xuống cực nam là nữa cầu nam, cú 90 đường vĩ tuyến Nam
Kinh tuyến Đụng bờn phải kinh tuyến gốc nữa cầu Đụng
Kinh tuyến Tõy bờn trỏi kinh tuyến gốc, thuộc nữa cầu Tõy
*Cụng dụng của cỏc đường kinh tuyến, vĩ tuyến dựng để xỏc định vị trớ của mọi địa điểm trờn bề mặt Trái Đất
3. Cũng cố: (5’)
	- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ 
	- Khoanh tròn câu trả lời đúng:
Câu1: Trong hệ mặt Trời ,Trái Đất ở vị trí thứ tự xa dần mặt trời:
a, Vị trí thứ 3 	c, Vị trí thứ 5
b, Vị trí thứ 7 	d, Vị trí thứ 9
Câu 2:Trên quả địa cầu ,vĩ tuyến nào dài nhất?
a, Vĩ tuyến 900 	b, Vĩ tuyến 300
c, Vĩ tuyến 600 	d, Vĩ tuyến 00
4. Dặn dò
	- Học các câu hỏi cuối bài
	- Nghiên cứu trớc bài 2
liên hệ đt 01689218668 đủ cả năm trọn bộ chuẩn 
Tiết 3
Bài 2 
bản đồ .cách vẽ bản đồ 
I. Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức:	- Học sinh trình bày đợc khái niệm bản đồ và một số đặc điểm của bản đồ đợc vẽ theo các phép chiếu đồ khác nhau
	- Biết đợc một số việc cơ bản khi vẽ bản đồ.
2. Kỹ năng	- Rèn luyện kỹ năng vẽ các phép chiếu đồ, cách vẽ bản đồ
3. T tởng
	- Bồi dỡng cho học sinh bảo vệ Trái Đất của mình.
II. Phơng tiện dạy học.
	- Quả địa cầu
	- Một số bản đồ: thế giới, châu lục, quốc gia
III. Tiến trình hoạt động trên lớp
Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Khoanh tròn câu trả lời đúng:
Câu1: Hãy vẽ một hình tròn tợng trng cho Trái Đất và ghi trên đó: cực Bắc, cực Nam, đờng xích đạo, nửa cầu bắc ,nửa cầu Nam.
Câu 2: Giải bài 1 SGK trang 8
Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
HĐ 1: Tìm hiểu vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy (25’)
G/v giới thiệu 1 số loại bản đồ.
CH: Nghiên cứu sgk?. Bản đồ là gì?
G/V cho học sinh quan sát quả địa cầu, bản đồ.
CH: Dựa vào hình 5 cho biết bản đồ thế giới này khác bản đồ H4 ở chỗ nào?
GV ;dựng quả địa cầu và bản đồ thế giới xỏc định, vị trớ cỏc chõu lục ở bản đồ và quả địa cầu.
CH: Em hóy tỡm điểm giống và khỏc nhau về hỡnh dạng cỏc lục địa trờn bản đồ và trờn quả đại cầu.
CH: Vậy vẽ bản đồ là cụng việc gỡ?.
CH: Bản đồ là gỡ?.
HS quan sát 1 số loại bản đồ
HS nghiên cứu sgk trả lời đợc bản đồ :Là hình vẽ thu nhỏ tơng đối chính xác
HS quan sát kỹ quả địa cầu, bản đồ
Dựa vào H5 sgk và H4 để trả lời
Học sinh quan sỏt quả địa cầu và bản đồ thế giới rỳt ra được điểm giống nhau: là hỡnh ảnh thu nhỏ của thế giới hoặc cỏc lục địa.
Khỏc nhau: bản đồ thực hiện mặt phẳng, địa cầu vẽ mặt cụng.
Trả lời
1. Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tơng đối chính xác về vùng đất hay toàn bộ bề mặt Trái đất trên một mặt phẳng
-Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong hỡnh cầu của Trỏi Đất lờn mặt phảng của giấy bằng cỏc phương phỏp chiếu đồ.
-Bản đồ là hỡnh vẽ thu nhỏ cỏc miền đất đài trờn bề mặt Trỏi Đất lờn mặt phẳng trang giấy.
HĐ 2: Tìm hiểu thu thập thộng tin và dùng các kí hiệu để thể hiện các đối tợng địa lí trên bản đồ (10’) 
- Giáo viên cho học sinh đọc thông tin SGK
CH: Dựa vào sgk?. Để vẽ đợc bản đồ ngời ta lần lợt làm những công việc gì?.
CH: Dựa vào sgk?. Cách vẽ bản đồ trớc đây khác với hiện nay ở điểm nào? là những đờng gì?
Gv Giải thớch thờm về ảnh vệ tinh, ảnh hàng khụng.
CH: Bản đồ cú vai trũ thế nào trong việc dạy và học địa lớ.
HS đọc thông tin sách giáo khoa
HS nghiên cứu sgk để trả lời những công việc phải làm để vẽ đợc bản đồ: Đo đạc,tính toán....
Bản đồ có vai trò trong việc dạy và học địa lớ là nguồn kiến thức quan trọng và được coi như quyển SGK địa lí thứ hai của HS
2. Thu thập thộng tin và dùng các kí hiệu để thể hiện các đối tợng địa lí trên bản đồ
- Trớc: Khi vẽ bản đồ ngời ta thờng đến tận nơi đo đạc tính toán....
- Sau: Sử dụng ảnh hàng không và ảnh vệ tinh.
-Bản đồ cung cấp cho ta khỏi niệm chớnh xỏc về vị trớ, về sự phõn bố cỏc đối tượng địa lớ tự nhiờn, kinh tế, xó hội ở cỏc vựng đất khỏc nhau trờn bản đồ.
3. Củng cố (5’)
	- Cho học sinh đọc nội dung ghi nhớ SGK
	- Làm phần trắc nghiệm khoanh tròn câu đúng
Bản đồ là gì?
a, Hình vẽ của Trái đất lên mặt giấy
b,Hình vẽ thu nhỏ trên giấy về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất
c,Mô hình của Trái Đất đợc thu nhỏ lại
d,Hình vẽ biểu hiện bề mặt Trái Đất lên giấy
4. Dặn dò
	- Làm bài tập 
Tiết 4
Bài 3 
tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức	- Hiểu tỉ lệ Bản đồ là gì? Và nắm đợc hai loại số tỉ lệ và thớc tỉ lệ
	- Biết cách tính khoảng cách thực tế, dựa vào tỉ lệ và thớc tỉ lệ
2. Kỹ năng	- Rèn luyện kỹ năng tính tỉ lệ bản đồ 
3. T tởng
	- Bồi dỡng cho học sinh tác dụng của thớc đo tỉ lệ
II. Phơng tiện dạy học
	- Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau
	- Phóng to H8 trong SGK
III. Tiến trình hoạt động trên lớp
1. Kiểm tra bài cũ(5’)
	CH: Bản đồ là gì?
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
HĐ 1: Tìm hiểu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ (20’)
G/V cho H/S quan sát H8, 9 và so sánh
Thảo luận nhóm (3phút)- CH:So sánh vị trí của hai hình 8,9
CH: Mỗi cm trên mỗi bản đồ tơng ứng với bao nhiêu m trên thực địa?
CH: Tỉ lệ bản đồ là gì.
CH: Vậy cho biết mấy dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ.
G/v nhận xét, kết luận
G/v cho ví dụ:1 : 100.000 BĐ tỉ lệ TB
1: 10.000.000 tỉ lệ nhỏ
Giải tớch tỉ lệ 
 1 : 1 
 100000 25000
CH: Tử số chỉ giỏ trị gỡ.
CH: Mẫu số chỉ giỏ trị gỡ.
(1cm trờn bản đồ = 1km ngoài thực địa)-> Tỉ lệ số; 1 đoạn 1cm= 1km hoặc vv…-> Tỉ lệ thước)
CH: Quan sỏt bản đồ H8;H9 cho biết :

File đính kèm:

  • docGIAO AN DIA LY 6 CHUAN KIEN THUC KY NANG NAM 20142015.doc