Ðề thi tuyển sinh đại học năm 2010 môn thi : hóa học; khối b thời gian làm bài : 90 phút
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố :
H = 1, Be =9, C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31, S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Cr = 52, Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88, Ag=108; Ba = 137, Pb=207.
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40
Câu 1 : Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OCO-CH2-COOC2H5. B. C2H5OCO-COOCH3.
C. CH3OCO-COOC3H7. D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.
Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là A. 65,2%. B. 16,3%. C. 48,9%. D. 83,7%. Giải: X = 46 Þ 2 anol CH3OH và C3H7OH (có 2 đồng phân) và nCH3OH = nC3H7OH ). Ta có: n hỗn hợp ancol = 0,2 mol Gọi số mol: propan-1-ol (x mol) propan-2-ol (y mol) Þ HCHO (x+y) 4(x+y) C2H5CHO x 2x Þ Þ Þ %m propan-1-ol = 16,3 % Câu 19: Cho phản ứng: 2C6H5-CHO + KOH ® C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO A. vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử. B. chỉ thể hiện tính oxi hóa. C. chỉ thể hiện tính khử. D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa. Giải: 2C6H5-HO + KOH ® C6H5-OOK + C6H5-H2-OH Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là A. 39,34%. B. 65,57%. C. 26,23%. D. 13,11%. Giải: 2,44 gam X gồm FexOy và Cu có thể tạo ra tối đa: Hỗn hợp Fe2O3 và CuO có khối lượng: 2,44 + .16 = 2,8 gam Gọi: số mol Fe2O3 x Fe2(SO4)3 x CuO y CuSO4 y Ta có: Þ Þ Þ %m Cu = 26,23 % Câu 21: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8g so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8g bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4g kim loại. Giá trị của x là A. 2,25 B. 1,5 C. 1,25 D. 3,25 Giải: CuSO4 + H2OCu + H2SO4 + ½ O2 (1) a a a ½ a Þ 64a + 16a = 8 Þ a = 0,1 mol nFe = 0,3 mol Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (2) 0,1 0,1 Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (3) 0,2x -0,1 0,2x -0,1 0,2x -0,1 Ta có: mkim loại = m Cu (3) + mFe dư = (0,2x – 0,1).64 + (0,3-0,2x ).56 = 12,4 Þ x = 1,25 Câu 22: Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là A. 80% B. 90% C. 70% D. 60% Giải: 8Al + 3Fe3O44Al2O3 + 9Fe 0,4 0,15 8x 3x 4x 9x (0,4-8x) (0,15-3x) 4x 9x Khi phản ứng với H2SO4 loãng Ta có: (0,4-8x).3 + 9x .2 = 0,48.2 Þ x = 0,04 mol Þ H phản ứng = .100 = 80% Câu 23: Hỗn hợp M gồm anđêhit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrôcacbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2g H2O. Hiđrôcacbon Y là A. CH4 B. C2H2 C. C3H6 D. C2H4 Giải: Ta có: nH2O = nCO2 = 0,4 mol Þ HC là anken hoặc xicloankan. Mặt khác số nguyên tử CTB = nCO2/nM = 2. Nên X có thể là HCHO và Y là C3H6 ( loại do nX <nY) Hoặc X là CH3CHO và Y là C2H4 Câu 24: Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là A. glixeron, axit axetic, glucozơ B. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton C. anđêhit axetic, saccarozơ, axit axetic D. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic Giải: glixeron, glucozơ thể hiện tính chất của ancol đa chức còn axit axetic thể hiện tính axit Câu 25: Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch : FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là A. 3 B. 5 C. 4 D. 6 Giải: FeCl2, FeSO4, H2S, HCl đặc Câu 26: Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là A. tơ capron; nilon-6,6, polietylen B. poli (vinyl axetat); polietilen, cao su buna C. nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat); polistiren D. polietylen; cao su buna; polistiren Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6g X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là A. 0,1 B. 0,4 C. 0,3 D. 0,2 Giải : Gọi CT của amin: CnH2n+xNx CnH2n+2+ xNx nCO2 + (n + 1+ 0,5x)H2O + 0,5xN2 0,1 0,1n (n + 1+ 0,5x).0,1 0,5x.0,1 Þ 0,2n + 0,1 + 0,1x = 0,5 Þ 2n + x = 4 Þ n = 1; x = 2 thõa mãn: Þ nHCl = 2nCH6N2 = 0,2 mol Câu 28: Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,2 B. 0,8 C. 0,9 D. 1,0 Giải: Al3+ + OHAl(OH)3 + Al(OH) 0,1x 0,39 0,09 (0,1x -0,09) Þ 0,39 = 0,09.3 + (0,1x – 0,09).4 Þ x = 1,2 M Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thuỷ tinh lỏng B. Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô C. CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá huỷ tầng ozon D. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hoà Giải: 2Mg + SiO2 Si + 2MgO Câu 30: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Giải: CuSO4 và AgNO3 Câu 31: Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là A. metyl propionat B. metyl axetat C. etyl axetat D. vinyl axetat Câu 32: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là A. 4 B. 5 C. 8 D. 9 Giải: axit : CH3CH2CH2CH2COOH ; CH3CH2CH(CH3)COOH ; CH3CH(CH3)CH2COOH ; CH3C(CH3)2COOH Este : CH3CH2CH2COOCH3 ; CH3CH(CH3)COOCH3 ; CH3CH2COOC2H5 CH3COOCH2CH2CH3 ; CH3COOCH(CH3)2 Câu 33: Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là A. Mg và Ca B. Be và Mg C. Mg và Sr D. Be và Ca Giải: Vì dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ bằng nhau Þ số mol 2 kim loại kiềm thổ bằng nhau = n HCl dư (nếu có). nHCl = 0,25 mol M + 2HCl MCl2 + H2 a 2a a Ta có : nHCl dư = ½ a Þ 0,25 – 2a= ½ a Þ a = 0,1 Þ = 24,5 = . Nên 2 kim loại là Be và Ca Câu 34: Cho các cân bằng sau (I) 2HI (k) H2 (k) + I2 (k) ; (II) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k) ; (III) FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO2 (k) ; (IV) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Giải: (II) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k) Câu 35: Cho sơ đồ chuyển hoá : Các chất X, Y, Z lần lượt là : A. K3PO4, K2HPO4, KH2PO4 B. KH2PO4, K2HPO4, K3PO4 C. K3PO4, KH2PO4, K2HPO4 D. KH2PO4, K3PO4, K2HPO4 Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là A. 23,2 B. 12,6 C. 18,0 D. 24,0 Giải: Y cho NaOH thấy xuất hiện thêm kết tủa Þ Y có HSO . n ↓ = 0,1 mol < n = 0,15 mol SO2 + OH SO + HSO 0,3 0,4 0,1 0,2 nFeS2 = 0,15 mol Þ m = 18 gam Câu 37: Cho sơ đồ chuyển hoá sau Các chất X, Y, Z lần lượt là : A. benzen; xiclohexan; amoniac B. axetanđehit; ancol etylic; buta-1,3-đien C. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; stiren D. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; acrilonitrin Giải: Z là CH2=CHCN (acrilonitrin). Chỉ có đáp án D thõa mãn Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 va 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là A. 14,56 B. 15,68 C. 11,20 D. 4,48 Giải: nancol = nH2O – nCO2 = 0,2 mol. Số nguyên tử C TB = nCO2/n ancol =2,5. Þ một ancol là C2H4(OH)2 . Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố oxi Þ nO2 = ½ (2. 0,5 + 0,7 – 0,2.2) = 0,65 mol Þ V = 14,56 lít Câu 39: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là A. 112,2 B. 165,6 C. 123,8 D. 171,0 Giải: Gọi số mol: ala x Glu y + Tác dụng NaOH ta có: x + 2y = 1,4 (*) + Tác dụng HCl ta có: x + y = 1 (2*) Giải (*), (2*) Þ x = 0,6 mol; y = 0,4 mol Þ m = 0,6. 89 + 0,4. 147 = 112,2 gam Câu 40: Trong các chất : xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là A. 5 B. 4 C. 6 D. 3 Giải: xiclopropan, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat. II. PHẦN RIÊNG [ 10 câu ] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi đun C2H5Br với dung dịch KOH chỉ thu đươc etilen B. Dung dịch phenol làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng C. Dãy các chất : C2H5Cl, C2H5Br, C2H5I có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải D. Đun ancol etylic ở 1400C (xúc tác H2SO4 đặc) thu được đimetyl ete Giải: Do M tăng dần Câu 42: Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau : (a) Fe3O4 và Cu (1:1) (b) Sn và Zn (2:1) (c) Zn và Cu (1:1) (d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) (e) FeCl2 và Cu (2:1) (g) FeCl3 và Cu (1:1) Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 Giải: (a) Fe3O4 và Cu (1:1) (b) Sn và Zn (2:1) (d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) Câu 43: Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-metylpentan-2-ol chỉ bằng phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t0)? A. 3 B. 5 C. 2 D. 4 Giải: CH2=CH(CH3)CH2CH(OH)CH3; (CH3)2CH=CHCH(OH)CH3; CH2=CH(CH3)CH2
File đính kèm:
- GIAI CHI TIET DE THI DAI HOC MON HOA 2010.doc