Ðề 1 thi giáo viên giỏi hoá học năm học 2011-2012 thời gian làm bài: 150 phút

Câu1:( 6 điểm)

1- Trong hoá học, để làm khô chất khí người ta thường dùng một số chất làm khô. Hãy

cho biết điều kiện một chất được chọn làm khô chất khí.

Khí CO2

có lẫn hơi nước, những chất nào sau đây không đượcdùng làm khô khí CO

2

:

P

2O5

, CaCl

2(rắn), NaOH( rắn), H

2SO

4

đậm đặc, CaO. Giải thích và viết phương trình phản

ứng ( nếu có).

Hãy trình bày cách pha 1 lít dung dịch H2SO

40,46 M từ dung dịch H

2SO

4

98% ( khối

lượng riêng 1,84 gam/cm

3

).

pdf2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1159 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ðề 1 thi giáo viên giỏi hoá học năm học 2011-2012 thời gian làm bài: 150 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
P
ho
ng
 G
D
P
ho
ng
 G
D
 Trang 1 
 UBND HUYỆN BÁ THƯỚC 
 PHÒNG GD & ðT 
ðỀ THI GIÁO VIÊN GIỎI HOÁ HỌC 
NĂM HỌC 2011-2012 
Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao ñề ) 
 ðề số 13 
Câu1: ( 6 ñiểm) 
1- Trong hoá học, ñể làm khô chất khí người ta thường dùng một số chất làm khô. Hãy 
cho biết ñiều kiện một chất ñược chọn làm khô chất khí. 
 Khí CO2 có lẫn hơi nước, những chất nào sau ñây không ñược dùng làm khô khí CO2 : 
P2O5, CaCl2(rắn), NaOH( rắn), H2SO4 ñậm ñặc, CaO. Giải thích và viết phương trình phản 
ứng ( nếu có). 
 Hãy trình bày cách pha 1 lít dung dịch H2SO4 0,46 M từ dung dịch H2SO4 98% ( khối 
lượng riêng 1,84 gam/cm3). 
2- Hoàn thành sơ ñồ phản ứng sau ( ghi rõ ñiều kiện phản ứng - nếu có): 
X + A F 
X + B Fe I F 
X + C X F 
 ( Mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng) 
 Có 4 mẫu phân bón hoá học mất nhãn: Phân Kali (KCl), phân ñạm ( NH4NO3), phân lân 
(Ca(H2PO4)2), phân ure ( CO(NH2)2). Ở nông thôn, nếu chỉ có nước và vôi sống, ta có thể 
nhận biết ñược 4 mẫu phân ñó hay không? Nếu ñược hãy trình bày phương pháp nhận biết 
và viết phương trình phản ứng cho cách nhận biết ñó. 
( Biết rằng phân ure trong ñất ñược chuyển hoá tạo thành amonicacbonat, là nguồn cung 
cấp dinh dưỡng nitơ cho sự phát triển cây trồng). 
Câu 2: ( 4 ñiểm) 
 Dung dịch A chứa a mol CuSO4 và b mol FeSO4. 
 Thí nghiệm 1: Cho c mol Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu ñược có 3 
muối. 
 Thí nghiệm 2: Cho 2c mol Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu ñược có 2 
muối. 
 Thí nghiệm 3: Cho 3c mol Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu ñược có 
1muối. 
 Tìm mối quan hệ giữa a, b và c trong mỗi thí nghiệm. 
Câu 3: ( 4 ñiểm) 
 Cho V lít CO (ñktc) lấy dư ñi qua ống sứ chứa 0,15 mol hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3 nung 
nóng. Sau một thời gian ñể nguội, thu ñược 12 gam chất rắn B( gồm 4 chất) và khí X thoát ra ( 
tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 20,4). Cho X hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong lấy 
dư thu ñược 20 gam kết tủa trắng. 
1- Tính phần trăm khối lượng các chất trong A. Xác ñịnh giá trị V. 
2- Cho B tan hết trong dung dịch HNO3 ñậm ñặc nóng. Tính khối lượng muối khan tạo 
thành sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng. 
Câu 4: ( 6 ñiểm) 
1- X là một hiñrocacbon có công thức thực nghiệm: (C3H4)n. Biết X không làm mất màu 
dung dịch nước brom. 
a) Lập luận xác ñịnh công thức phân tử X. 
E 
H 
K 
E 
H 
P
ho
ng
 G
D
P
ho
ng
 G
D
P
ho
ng
 G
D
P
ho
ng
 G
D
P
ho
ng
 G
D
 Trang 2 
b) Xác ñịnh công thức cấu tạo ñúng của X. Biết X khi tác dụng với Clo ( ánh sáng) chỉ 
thu ñược một sản phẩm hữu cơ duy nhất chứa một nguyên tử Clo trong phân tử. 
 2- Cho 3,136 lít ( ñktc) hỗn hợp khí X gồm hai hiñrocacbon mạch hở vào bình nước brom 
dư. Sau khi kết thúc phản ứng có 896 cm3( ñktc) một khí thoát ra và có 32 gam brom 
phản ứng. 
Mặt khác nếu ñốt cháy hoàn toàn hỗn hơp X nói trên, cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 580 
ml dung dịch Ca(OH)2 0,5 M thu ñược kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc cho tác 
dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư, ta thu tiếp kết tủa và tổng khối lượng hai lần kết tủa bằng 
46,73 gam. 
Xác ñịnh công thức phân tử, công thức cấu tạo có thể có của hai hiñrocacbon. 
..................................................... Hết..................................................................... 
P
ho
ng
 G
D

File đính kèm:

  • pdfĐe số 13.pdf