Đề VI thi thử vào đại học, cao đẳng môn thi: hóa học

1. Phát biểu nào dưới đây là không đúng ?

A. Hợp kim là chất rắn thu được sau khi nung nóng chảy một hỗn hợp nhiều kim loại khác nhau hoặc hỗn hợp kim loại và phi kim.

B. Hợp kim thường được cấu tạo bởi ba loại tinh thể là tinh thể hỗn hợp, tinh thể dung dịch rắn và tinh thể hợp chất hóa học.

C. Liên kết kim loại hay gặp trong hợp kim tinh thể hỗn hợp hay dung dịch rắn, còn liên kết cộng hóa trị hay gặp trong tinh thể hợp chất hóa học.

D. So với kim loại ban đầu, hợp kim thường dẫn điện và nhiệt tốt hơn; dẻo hơn và có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 965 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề VI thi thử vào đại học, cao đẳng môn thi: hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ảy và nhiệt độ sôi thấp hơn
Thổi V lít (đktc) khí CO2 vào 300 mL dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Giá trị của V là : 
44,8 mL hoặc 89,6 ml. B. 224 ml.	C. 44,8 ml hoặc 224 ml. D. 44,8 ml.
Mô tả nào dưới đây về tính chất vật lí của nhôm là không đúng ?
Màu trắng bạc	B. Là kim loại nhẹ
 C. Mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng 	D. Dẫn điện và nhiệt tốt hơn Ag kim loại 
Thêm HCl vào dung dịch chứa 0,1 mol natri hidroxit và 0,1 mol natri aluminat. Khi kết tủa thu được là 0,08 mol thì số mol HCl đã dùng là :
0,08 mol hoặc 0,16 mol	 B. 0,16 mol	C. 0,26 mol	D. 0,18 mol hoặc 0,26 mol 
Để 28 gam bột sắt ngoài không khí một thời gian thấy khối lượng tăng lên thành 34,4 gam. Tính % sắt đã bị oxi hóa, giả thiết sản phẩm oxi hóa chỉ là oxit sắt từ.
48,8%	B. 60,0% 	C. 81,4%	D. 99,9%
Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa tên quặng sắt và công thức hợp chất sắt chính có trong quặng ?
Hematit nâu chứa Fe2O3 B. Manhetit chứa Fe3O4 C. Xiđerit chứa FeCO3 D. Pirit chứa FeS2
Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 0,015 mol FeCl2 trong không khí. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được bằng :
1,095 gam.	B. 1,350 gam.	C. 1,605 gam.	 D. 13,05 gam.
Dưới đây là hình vẽ minh họa quá trình điều chế và thu khí Cl2 trong phòng thí nghiệm :
Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
Phản ứng xảy ra : 4HCl + MnO2 ® Cl2 + MnCl2 + 2H2O
Bình chứa dung dịch NaCl được sử dụng để lọc bụi trong không khí. 
Bình chứa H2SO4 đặc hấp thụ hơi nước.
Bông tẩm dung dịch NaOH ngăn khí Cl2 thoát ra ngoài.
Phản ứng nào dưới đây tạo sản phẩm là hai khí ?
C + HNO3 (đặc) 	B. P + HNO3 (đặc) 
C. S + HNO3 (đặc) 	D. I2 + HNO3 (đặc) 
Cho ankan A tác dụng với brom có đun nóng, chỉ thu được 12,08 gam một dẫn xuất monobrom duy nhất. Để trung hòa hết HBr sinh ra cần vừa đúng 80ml dung dịch NaOH 1M. A có tên gọi :
pentan	B. 2-metylbutan	C. 2,2-đimetylpropan	D. 2,2,3,3-tetrametylbutan
Thực hiện hai dãy chuyển hoá dưới đây : C6H6 ? A 
 C6H6 ? B
Biết rằng các phản ứng xảy ra với tỉ lệ mol 1 :1. Tên gọi của các sản phẩm A, B thu được lần lượt là :
(A) m-bromnitrobenzen; (B) o-bromtoluen và p-bromtoluen 
(A) o-bromnitrobenzen và o-bromnitrobenzen; (B) m-bromtoluen
(A) m-bromnitrobenzen : (B) m-bromtoluen
(A) p-bromnitrobenzen; (B) o-bromtoluen và p-bromtoluen 
Phát biểu nào dưới đây ch­a chính xác ?
Không thể thủy phân monosaccarit.
Thủy phân đisaccarit sinh ra hai phân tử monosaccarit.
Thủy phân polisaccarit chỉ tạo nhiều phân tử monosaccarit. 
Tinh bột, mantozơ và glucozơ lần lượt là poli-, đi- và monosaccarit.
Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ ?
Tráng gương, tráng phích	B. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic 
C. Nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC 	D. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực
Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 1,08 gam Ag kim loại. Số mol saccarozơ và mantozơ trong hỗn hợp lần lượt bằng :
0,005 mol và 0,015 mol	B. 0,010 mol và 0,010 mol
C. 0,015 mol và 0,005 mol	D. 0 mol và 0,020 mol
Các hiện tượng nào sau đây được mô tả không chính xác ?
Nhúng quỳ tím vào dung dịch etyl amin thấy quỳ tím chuyển màu xanh.
Phản ứng giữa khí metylamin và khí hiđro clorua làm xuất hiện "khói trắng".
Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng dung dịch anilin thấy có kết tủa trắng.
Thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch đimetylamin xuất hiện màu xanh. 
Cho α-amino axit mạch thẳng A có công thức H2NR(COOH)2 phản ứng hết với 0,1 mol NaOH tạo 9,55 gam muối. A là :
axit 2-aminopropanđioic.	B. axit 2-aminobutanđioic.
C. axit 2-aminopentanđioic. 	D. axit 2-aminohexanđioic.
Trong các protein dưới đây, protein nào tan trong nước ?
Hemoglobin 	B. Keratin	C. Fibroin	D. Mizoin
Khi clo hóa nhựa PVC ta thu được một loại tơ clorin chứa 66,17% clo. Hỏi trung bình 1 phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PVC ?
1	B. 2 	C. 3	D. 4
Polime nào dưới đây cón có tên gọi “tơ nitron” hay “olon”, được dùng dệt vải may quần áo ấm ?
Polimetacrylat	B. Poliacrilonitrin	C. Poli(vinyl clorua)	D. Poliphenolfomanđehit
Số đồng phân ancol ứng với công thức phân tử C3H8O, C4H10O lần lượt bằng :
2, 4	B. 1, 3	C. 2, 3	D. 1, 4
Chất nào sau đây không nên sử dụng để làm khan ancol etylic ?
CaO	B. C2H5ONa	C. H2SO4 đặc 	D. Mg(ClO4)2
Để phân biệt phenol, anilin, benzen, stiren người ta lần lượt sử dụng các thuốc thử :
quỳ tím, dung dịch brom.	B. dung dịch NaOH, dung dịch brom.
C. dung dịch brom, quỳ tím.	D. dung dịch HCl, quỳ tím.
Anđehit fomic và anđehit axetic tan tốt trong nước là vì các chất này :
phản ứng được với nước tạo sản phẩm là những chất dễ tan trong nước. 
là những phân tử có cấu tạo không phân cực.
đều có cấu trúc hình học phân tử cồng kềnh.
có khả năng tạo liên kết hiđro với nước, qua nguyên tử hiđro linh động của mỗi phân tử.
Trường hợp nào dưới đây có sự tương ứng giữa chất và ứng dụng chủ yếu của nó ?
chất
ứng dụng
chất
ứng dụng
metanol
sản xuất poliphenolfomanđehit
B.
etanal
sản xuất anđehit fomic
C.
metanal
sản xuất axit axetic
D.
propanon
làm dung môi 
Chất nào dưới đây không thể dùng để điều chế trực tiếp axit axetic ?
CH3CH2OH	B. CH3CHO	C. CH3CH2CH2CH3 	D. CHCH 
Chất A có công thức phân tử C4H7ClO2. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH nóng tạo muối hữu cơ, etilenglicol (etylen glicol) và natri clorua. Cấu tạo của A là :
ClCH2COOCH2CH3 	B. CH3COOCHCl-CH3 	C. CH3COOCH2CH2Cl 	D. ClCH2CH2COOCH3
Xét cấu tạo : CH3[CH2]4CH=CHCH2CH=CH[CH2]7COOH
Tương ứng với cấu tạo này có bao nhiêu dạng đồng phân hình học ?
2	B. 3	C. 4 	D. 6
Khi lấy cùng số mol các chất KClO3, KMnO4, CaOCl2 và HNO3 đem nhiệt phân để điều chế khí O2, thì chất sinh ra lượng O2 lớn nhất là :
KClO3 	B. KMnO4 	C. CaOCl2 	D. HNO3 
Dung dịch CH3COOH 0,1M có độ điện li α = 1,34%. Giá trị pH của dung dịch này bằng :
0,9.	B. 1,0.	C. 1,9.	D. 2,9. 
A là hỗn hợp kim loại Fe và Cu. Hòa tan m gam A vào dung dịch HCl dư (không có không khí) thu được 3,36 L khí (đktc). Cũng hòa tan m gam này vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư, thu được 15,456 L khí màu nâu đỏ (đktc). Khối lượng m bằng :
16,08 gam.	B. 20,88 gam.	C. 	42,96 gam.	D. 90,32 gam.
Hòa tan 3,8 gam hỗn hợp C và S trong dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được 19,04 L hỗn hợp hai khí (đktc). Khối lượng C trong hỗn hợp ban đầu bằng :
0,12 gam 	B. 0,60 gam 	C. 0,90 gam 	D. 1,20 gam 
Để phân biệt khí SO2 và khí H2S, thì nên sử dụng thuốc thử nào dưới đây ?
dung dịch KMnO4 	B. dung dịch Br2 	C. dung dịch CuCl2 	D. dung dịch NaOH 
Hòa tan hết hỗn hợp hai kim loại A, B trong dung dịch HCl dư, thêm tiếp vào đó lượng dư dung dịch NaOH. Lọc tách kết tủa, nhiệt phân kết tủa, rồi khử chất rắn thu được bằng CO thì thu được kim loại A. Thổi khí CO2 vào dung dịch nước lọc, tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi, rồi đem điện phân nóng chảy chất rắn, thu được kim loại B. A, B có thể là cặp kim loại nào dưới đây ?
Mg và Al	B. Mg và Zn	C. Fe và Al 	D. Fe và Zn
Trường hợp nào dưới đây có sự phù hợp giữa tỉ khối hơi (d) và phân tử khối (M) ?
d
M
d
M
 B.
C. 
 D.
Công thức cho dãy đồng đẳng nào dưới đây KHÔNG đúng ?
hợp chất mạch hở
công thức
ancol no, đơn chức
CnH2n+1OH
anđehit chưa no (1 liên kết đôi), đơn chức
CnH2nCHO 
axit cacboxylic no, hai chức
CnH2n(COOH)2
amin no, đơn chức, bậc nhất
CnH2n+1NH2
Oxi hóa 0,045 mol rượu (ancol) i-propylic (thành xeton tương ứng) bằng dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol K2Cr2O7 đã phản ứng bằng :
0,015 mol.	B. 0,030 mol.	C. 0,045 mol.	D. 0,135 mol.
Cho 7,2 gam axit cacboxylic đơn chức A tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3 thu được 1,12 L CO2 (đktc). Axit A là :
HCOOH.	B. CH3COOH.	C. CH3CH2COOH.	D. CH2=CHCOOH.
Để phân biệt bốn bình khí mất nhãn chứa CH4, N2, H2 và CO người ta cho các mẫu thử lần lượt qua CuO đốt nóng, CuSO4 khan và bình chứa dung dịch Ca(OH)2. Sau thí nghiệm thấy mẫu (1) chỉ làm CuSO4 đổi qua màu xanh; mẫu (2) chỉ tạo kết tủa trắng ở bình chứa nước vôi; mẫu (3) tạo hiện tượng ở cả hai bình này, còn mẫu (4) không tạo hiện tượng gì. Các mẫu (1), (2), (3) và (4) lần lượt là :
(1)
(2)
(3)
 (4)
(1)
(2)
(3)
 (4)
 A.
CH4
N2
H2
 CO
 C.
H2
CO
CH4
 N2
 B.
CO
CH4
N2
 H2
 D. 
N2
H2
CO
 CH4
Chất nào dưới đây không tạo kết tủa trắng bạc khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 ?
axetilen 	B. glucozơ	C. axit fomic	D. anđehit axetic
Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
Bán kính nguyên tử Fe nhỏ hơn bán kính ion Fe2+. 
Mức oxi hóa đặc trưng của Fe trong hợp chất là +2 và +3.
Cấu hình electron của ion Fe2+ là [Ar] 3d6.
Ion Fe3+ có chứa 5 electron độc thân.
PHẦN RIÊNG (thí sinh chỉ được làm một trong hai phần: phần I hoặc phần II)
Phần I: dành cho thí sinh chương trình phân ban (6 câu- từ câu 45 đến câu 50)
Hiện tượng nào dưới đây đã được mô tả không đúng ?
Thêm dư NaOH vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch chuyển từ màu vàng thành màu da cam.
Thêm dư NaOH và Cl2 vào dung dịch CrCl2 thì dung dịch từ màu xanh chuyển thành màu vàng.
Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl3 thấy xuất hiện kết tủa lục xám và kết tủa này tan lại trong NaOH dư.
Thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na[Cr(OH)4] thấy xuất hiện kết tủa lục xám, sau đó tan lại.
Trong không khí ẩm, kim loại đồng bị bao phủ bởi lớp màng :
CuO (màu đen). B. CuS (màu đen). C. CuCl2 (màu xanh). D. CuCO3.Cu(OH)2 (màu xanh).
Hòa tan hết m gam hỗn hợp Ag-Fe trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) sinh ra 0,25 mol khí, còn nếu hòa tan m gam hỗn hợp này trong dung dịch H2SO4 loãng dư thì sinh ra 0,1 mol khí. Khối lượng m bằng :
16,4 gam.	B. 21,8 gam.	C. 27,2 gam.	D. 38,0 gam.
Hòa tan m gam hỗn hợp Zn và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thấy thoát ra 4,48 l khí (đktc). Nếu hòa tan m gam hỗn hợp này trong dung dịch NaOH dư, thì khi phản ứng hoàn toàn đã có 0,10 mol NaOH phản ứng. Giá trị m bằng :
11,65 gam.	B. 12,10 gam.	C. 12,55 gam.	D. 13,00 gam.
Để phân biệt dung dịch C6H5ONa và các chất lỏng C2H5OH, C6H6, C6H5NH2, một học sinh đã lần lượt thêm dung dịch HCl vào mẫu thử của các chất này. Kết luận nào

File đính kèm:

  • docDe dap an Nguyen Tan Trung 06.doc
Giáo án liên quan