Đề thi văn hay chữ đẹp cấp trường khối 2 - Trường tiểu học Tân Giang - Năm học: 2013 - 2014
Bài 1: Chép lại và trình bày đúng đoạn thơ sau ( 20 phút):
Đàn gà mới nở
Con mẹ đẹp sao
Những hòn tơ nhỏ
Chạy như lăn tròn
Trên sân, trên cỏ.
Vườn trưa gió mát
Bướm bay dập dờn
Quanh đôi chân mẹ
Một rừng chân con.
Phạm Hổ
Bài 2: Em hãy chọ một trong các đề sau để viết một đoạn văn khoảng 6 - 7 câu trong thời gian 30 phút.
Đề 1: Những người thân trong gia đình em thích nhất là ai? Hãy viết đoạn văn ngắn nói về người thân đó.
Đề 2: Hãy giới thiệu về gia đình em.
đề thi văn hay chữ đẹp cấp trường Khối 2 - trường tiểu học tân giang Năm học: 2013- 2014 Bài 1: Chép lại và trình bày đúng đoạn thơ sau ( 20 phút): Đàn gà mới nở Con mẹ đẹp sao Những hòn tơ nhỏ Chạy như lăn tròn Trên sân, trên cỏ. Vườn trưa gió mát Bướm bay dập dờn Quanh đôi chân mẹ Một rừng chân con. Phạm Hổ Bài 2: Em hãy chọ một trong các đề sau để viết một đoạn văn khoảng 6 - 7 câu trong thời gian 30 phút. Đề 1: Những người thân trong gia đình em thích nhất là ai? Hãy viết đoạn văn ngắn nói về người thân đó. Đề 2: Hãy giới thiệu về gia đình em. Đề 3: Anh, chị, em trong gia đình luôn đoàn kết, thương yêu nhau. Hãy viết đoạn văn ngắn nói về anh, chị hoặc em của mình. đề thi toán tuổi thơ cấp trường Khối 2 - trường tiểu học tân giang Năm học: 2013- 2014 Phần 1: (Trắc nghiệm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Bài 1: Số lớn nhất có hai chữ số là: A. 97 B. 98 C. 99 D. 100 Bài 2: Viết các số 23; 32; 22; 34 theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 22; 32; 23; 34. B. 22; 23; 32; 34. C. 34; 32; 23; 22. Bài 3: Số tiếp theo của dãy số 33; 37; 41 là: A. 42 B. 43 C. 44 D. 45 Bài 4: Tổng của hai số tròn chục lớn nhất và bé nhất có hai chữ số là: A. 70 B. 80 C. 90 D. 100 Bài 5: Số thích hợp điền vào chỗ trống của 6dm 4cm=cm là: A. 64 B. 64cm C. 64 dm D. 100cm Bài 6: Năm nay mẹ 32 tuổi. Trước đây 10 năm mẹ có số tuổi là: A. 42 tuổi B. 32 tuổi C. 22 tuổi D. 12 tuổi Bài 7: Lớp 2A có 34 em, lớp 2B có 31 em. Tổng số học sinh của hai lớp là: A. 75 em B. 65 em C. 54 em D. 45 em Bài 8: Bạn Hà có một tá bút chì màu. Bạn Lan có nhiều hơn bạn Hà 3 bút chì màu. Số bút chì màu của bạn Lan là: A. 7 bút B. 9 bút C. 12 bút D. 15 bút Bài 9: Tổng của hai số là 84, nếu tăng số hạng thứ nhất lên 16 đơn vị thì tổng mới là: A. 68 B. 94 C. 98 D. 100 Bài 10: Hiệu của hai số là 76, nếu giữ nguyên số bị trừ và tăng số trừ 16 đơn vị thì hiệu mới là: A. 60 B. 70 C. 92 D. 100 Bài 11: Hà có số viên bi bằng số liền sau số 37 cộng thêm 9. Hà có số viên bi là: A. 28 viên bi B. 46 viên bi C. 47 viên bi D. 48viên bi Bài 12: Hình bên có ..hình tứ giác A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Bài 13: Mẹ đi công tác 1 tuần và hai ngày. Mẹ đi công tác số ngày là: A. 8 ngày B. 9 ngày C. 10 ngày D. 11ngày Bài 14: Khoảng thời gian nào ngắn nhất? A. 1tuần B. 1 ngày C. 1 giờ Bài 15: Bố đi công tác 1 tuần và 1 ngày. Hôm đi là ngày 18, ngày bố về là: A. 25 B. 26 C. 27 D. 28 Phần 2: (Tự luận) giải bài toán sau: Hà, Lan, Hoa có 74 que tính. Trong đó Hà và Hoa có 49 que tính, Lan và Hoa có 37 que tính. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu que tính? Đáp án: Bài 1 đến bài 15: mỗi bài 2 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 C B D D A C B D D A C C B C B Bài 16: 10 điểm. Bài giải Lan có số que tính là: 74 - 49 = 25 (que tính) Hà có số que tính là: 74 - 37 = 37 (que tính) Hoa có số que tính là: 49 - 37 = 12 (que tính) Đáp số: Lan: 25 que tính Hà: 37 que tính Hoa: 12 que tính
File đính kèm:
- DE TH VHCT.doc