Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt chuyên năm học 2008 – 2009 môn: vật lí

Câu 1 (1,0 điểm)

 Một hành khách đi bộ trên đoạn đường AB thấy: cứ 15 phút lại có một xe buýt đi cùng chiều vượt qua mình, và cứ 10 phút lại có một xe buýt đi ngược chiều qua mình. Các xe khởi hành sau những khoảng thời gian như nhau, đi với vận tốc không đổi và không nghỉ trên đường. Vậy cứ sau bao nhiêu phút thì có một xe rời bến?

 

doc6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 2020 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt chuyên năm học 2008 – 2009 môn: vật lí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở Giáo Dục và Đào Tạo 
 Hưng yên
---------------------
đề thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt chuyên 
Năm học 2008 – 2009
Môn: Vật lí 
(Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Vật lí)
Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi: Chiều 20/7/2008
-----------------------------------------------
Câu 1 (1,0 điểm)
	Một hành khách đi bộ trên đoạn đường AB thấy: cứ 15 phút lại có một xe buýt đi cùng chiều vượt qua mình, và cứ 10 phút lại có một xe buýt đi ngược chiều qua mình. Các xe khởi hành sau những khoảng thời gian như nhau, đi với vận tốc không đổi và không nghỉ trên đường. Vậy cứ sau bao nhiêu phút thì có một xe rời bến?
Câu 2 (2,0 điểm)
M
M'
N
N'
Q'
Q
P'
P
Hình H1
	Một bình bằng đồng có khối lượng 800g có chứa 1kg nước ở nhiệt độ 400C. Thả vào đó một thỏi nước đá ở nhiệt độ -100C. Khi có cân bằng nhiệt thấy còn sót lại 200g nước đá chưa tan. Hãy xác định khối lượng thỏi nước đá thả vào bình. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/ kg.K, của đồng là 380J/ kg.K, của nước đá là 1800 J/ kg.K, nhiệt lượng để làm nóng chảy hoàn toàn 1kg nước đá ở 00C là 3,4.105J. Sự toả nhiệt ra môi trường chiếm 5%.
Câu 3 (2,0 điểm)
 Một hình lập phương (hình vẽ H1) có các cạnh là các đoạn dây dẫn điện trở rất nhỏ. Có 3 loại bóng đèn: 1,5V- 0,75W; 3V - 3W; 6V- 12W. Cần phải mắc vào mỗi cạnh của hình lập phương một bóng thuộc một trong 3 loại bóng nói trên, sao cho các bóng đèn được mắc đều sáng bình thường. Biết hiệu điện thế đặt vào hai điểm M, P' là U= 7,5V.
 1- Xác định loại bóng đèn mắc ở mỗi cạnh của hình lập phương trên? 
M
N
C
R1
U
+
-
Hình H2
 2- Tìm điện trở giữa hai điểm M, P' sau khi đã mắc các bóng đèn?
Câu 4 (2,5 điểm)
 Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ H2. Thanh kim loại MN đồng chất, tiết diện đều, có điện trở 16, có chiều dài L. Con chạy C chia thanh MN thành 2 phần, đoạn MC có chiều dài a, đặt x=. Biết R1= 2, nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U=12V.
	1- Tìm biểu thức cường độ dòng điện I chạy qua R1 theo x. 
 Với các giá trị nào của x thì I đạt giá trị lớn nhất, nhỏ nhất. Tìm các giá trị đó?
	2- Tìm biểu thức công suất toả nhiệt P trên thanh MN theo x. Với giá trị nào của x thì P 
 đạt giá trị lớn nhất. Tìm giá trị ấy?
 Biết điện trở của các dây nối là không đáng kể.
Câu 5 (2,5 điểm)
	1- Một vật sáng nhỏ AB đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Dịch chuyển AB dọc theo trục chính. Hỏi khi khoảng cách giữa AB và ảnh thật của nó là cực tiểu thì ảnh đó lớn gấp bao nhiêu lần vật?
	2 - Cho hai thấu kính hội tụ L1, L2 có trục chính trùng nhau, cách nhau 20cm. Vật sáng nhỏ AB đặt trên trục chính trước L1 (theo thứ tự AB - L1- L2). Khi AB dịch chuyển dọc theo trục chính thì ảnh A'B' của nó tạo bởi hệ L1, L2 không thay đổi độ lớn và cao gấp 4 lần AB. Tìm tiêu cự của 2 thấu kính? 
sở giáo dục và Đào tạo 
hải dương 
 ------------------------------------------- 
đề thi chính thức
kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên nguyễn trãi - năm học 2008 - 2009
 Môn ThI : vật lý
Thời gian làm bài : 150 phút
Ngày thi : 28 tháng 6 năm 2008
( Đề thi gồm 02 trang )
Bài 1 ( 2,0 điểm )
Hai quả cầu đặc, thể tích mỗi quả là V = 200cm3, được nối với nhau bằng một sợi dây mảnh, nhẹ, không co dãn, thả trong nước ( Hình 1 ) . 
Khối lượng riêng của quả cầu bên trên là
D1 = 300 kg/m3, còn khối lượng riêng của 
quả cầu bên dưới là D2 = 1200 kg/m3. 
Hãy tính :
Thể tích phần nhô lên khỏi mặt nước của 
quả cầu phía trên khi hệ vật cân bằng ? 
Lực căng của sợi dây ?
Cho khối lượng riêng của nước là Dn = 1000kg/ m3 .
 Hình 1 
Bài 2 ( 1,5 điểm )
Dùng một bếp dầu để đun sôi một lượng nước có khối lượng m1 = 1 kg, đựng trong một ấm bằng nhôm có khối lượng m2 = 500g thì sau thời gian t1 = 10 phút nước sôi . Nếu dùng bếp dầu trên để đun sôi một lượng nước có khối lượng m3 đựng trong ấm trên trong cùng điều kiện thì thấy sau thời gian 19 phút nước sôi . Tính khối lượng nước m3 ? Biết nhiệt dung riêng của nước, nhôm lần lượt là c1 = 4200J/kg.K ; c2 = 880J/kg.K và nhiệt lượng do bếp dầu tỏa ra một cách đều đặn . 
Bài 3 ( 2,0 điểm )
Cho mạch điện như hình 2 . Biết R1 = R3 = 30W ; R2 = 10W ; R4 là một biến trở. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là UAB = 18V không đổi . 
Bỏ qua điện trở của dây nối và của ampe kế . 
a. Cho R4 = 10W . Tính điện trở tương đương
của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện 
mạch chính khi đó ? 
b. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở bằng
bao nhiêu để ampe kế chỉ 0,2A và dòng điện
chạy qua ampe kế có chiều từ C đến D ? 
 Hình 2
Bài 4 ( 2,0 điểm ) 
Cho mạch điện như hình 3. Biết : R1 = 8W ; R2 = R3 = 4W ; R4 = 6W ; UAB = 6V không đổi . Điện trở của ampe kế , khóa K và các dây nối
không đáng kể .
1. Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB
 và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp : 
a. Khóa K mở .
b. Khóa K đóng .
2. Xét trường hợp khi K đóng :
Thay khóa K bằng điện trở R5 . Tính R5 để cường 
độ dòng điện chạy qua điện trở R2 bằng không ? 
 Hình 3 
Bài 5 ( 2,5 điểm )
 Đặt một mẩu bút chì AB = 2 cm ( đầu B vót nhọn ) vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ , A nằm trên trục chính ( hình 4 ) . Nhìn qua thấu kính người ta thấy ảnh A’B’ của bút chì cùng chiều với vật và cao gấp 5 lần vật .
a. Vẽ ảnh A’B’ của AB qua thấu kính . Dựa vào hình vẽ chứng minh công thức sau :
 Hình 4
Khi mẩu bút chì dịch chuyển dọc theo trục chính lại gần thấu kính thì ảnh ảo của nó dịch chuyển theo chiều nào ? Vì sao ? 
b. Bây giờ đặt mẩu bút chì nằm dọc theo trục chính của thấu kính , đầu A vẫn nằm ở vị trí cũ, đầu nhọn B của nó hướng thẳng về quang tâm O . Lại nhìn qua thấu kính thì thấy ảnh của bút chì cũng nằm dọc theo trục chính và có chiều dài bằng 25cm . Hãy tính tiêu cự của thấu kính . 
c. Dịch chuyển đầu A của mẩu bút chì đến vị trí khác . Gọi A’ là ảnh ảo của A qua thấu kính , F là tiêu điểm vật của 
thấu kính ( hình 5 ) .
Bằng phép vẽ , hãy xác định
quang tâm O và tiêu điểm ảnh 
F’ của thấu kính . Hình 5
----------------Hết---------------
ĐỀ THI TUYỂN SINH CHUYấN 
MễN THI: VẬT LÍ
Thời gian làm bài:150 phỳt
(Đề này gồm: 06 cõu 01.trang)
Cõu 1: Cho mạch điện như hỡnh vẽ: UAB = 132 V khụng đổi, cỏc điện trở cú giỏ trị bằng nhau. Dựng một vụn kế đo hiệu điện thế giữa hai điểm A; C thỡ vụn kế chỉ 44V. Nếu dựng vụn kế ấy đo hiệu điện thế giữa hai điểm A; D thỡ vụn kế chỉ bao nhiờu vụn?
Cõu 2: Cho mạch điện như hỡnh vẽ. Biết UAB = 10 V, R1 = 2, Ra = 0 , Rv vụ cựng lớn, RMN = 6 . Con chạy đặt ở vị trớ nào thỡ ampe kế chỉ 1A. Lỳc này vụn kế chỉ bao nhiờu ?
Cõu 3:Cho mạch điện như hỡnh vẽ.	A B
Hỡnh vẽ 3
Hỡnh vẽ 2
q
Đề chính thức
Rb là biến trở, UAB = 10 V khụng đổi, RA = 0, khi K mở, ;
con chạy C ở M, điều chỉnh Rb ở vị trớ mà cụng suất 	 Rb
tiờu thụ trờn nú là lớn nhất. 	M	C
Khi đú phần biến trở tham gia vào mạch điện là Rx. 
Sau đú đúng K, di chuyển con chạy C thấy ampe kế 	
 cú số chỉ nhỏ nhất là 0,5A. Xỏc định R, Rx.	K
N
Đ1
Đ2
Đ3
R1
R2
M
Cõu 4 : Cho mạch điện như hỡnh vẽ. 
Đốn Đ1 là loại 12V - 6W. Đốn Đ2 là loại 12V - 12W. 
Cụng suất tiờu thụ trờn đốn Đ3 là 3W; R1 = 9. 
Biết cỏc đốn cựng sỏng bỡnh thường. 
Xỏc định hiệu điện thế trờn đốn Đ3, 
điện trở R2 và điện trở tương đương của mạch điện.
Cõu 5: Trong hộp kớn X cú sỏu dõy điện trở như nhau, mỗi dõy cú điện trở R được mắc thành mạch điện và nối ra ngoài bằng 4 đầu dõy được đỏnh số: 1; 2; 3; 4. Biết rằng R12 = R13 = R14 = R23 = R24 = R34 = 0,5R. Xỏc định cấu trỳc đơn giản của mạch điện trong hộp.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Cõu 1 : (4đ) gọi điện trở của vụn kế là RV giỏ trị mỗi điện trở là r
 khi mắc vụn kế vào A;C ta cú: RAC = và UAC = U.
 ð U.
 thay số và giải được RV = 2r...................
 khi mắc vụn kế vào A; D thỡ RAD = 
 ð UAD = U thay số và tớnh đỳng UAD = 24...........................
1đ
1đ
1đ
0,5
0,5đ
Cõu 2: (3đ) Vị trớ D của con chạy và số chỉ vụn kế
Vỡ Ra = 0 nờn UAC = UAD = U1 = R1I1 = 2V
Gọi điện trở phần MN là x thỡ:; IDN = I1 + IX = 
UDN = ; UAB = UMD + UDN = 10 
=> x = 2, con chạy phải đặt ở vị trớ chia MN thành 2 phần MD cú giỏ trị 2 và DN cú giỏ trị 4 , lỳc này vụn kế chỉ 8V( đo UDN)
0,5đ
1đ
1đ
0,5đ
Cõu 3:(4đ) Khi K mở: PRb = I2Rx= 
 Lập luận được PRb lớn nhất khi RX =R............................................... 
 Khi K mở: cường độ dũng điện trong mạch chớnh: I = 
 Vậy I nhỏ nhất khi RNM lớn nhất, cú RMN = 
 Lập luận tỡm ra RMN lớn nhất khi RMC = RCN = 0,5R
 ð RMN = 0,25R...................................................................................
 dựa vào giỏ trị nhỏ nhất của cường độ dũng điờn, tỡm được R = 16
 ð RX = 16
1đ
1đ
1đ
0,5đ
0,5đ
Cõu 4:(5đ) Vỡ cỏc đốn sỏng bỡnh thường nờn IĐ1= 0,5A; IĐ2= 1A....................
 Vậy chiều dũng điện từ N tới M ð IĐ3 = IĐ1 - IĐ2 = 0,5A.........................
 Tớnh được RĐ3 = 12.......................................................................
 Tớnh được UNM = 6V; UAN = UAM - UNM = 6V...................................
 UAB = UAM + UMB = 24V; ð UNB = UAB - UAN = 18V.............................
 Cú IR1 = từ đú tớnh được IR2 = và R2 = 108
 cường độ dũng điện trong mạch chớnh I = IĐ1 + IR1 = 
 Tớnh được RĐ = 28,8
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1đ
1đ
1đ
Cõu 5:(4đ) - Lập luận được mạch điện cú tớnh đối xứng
 - Vẽ được mạch điện đơn giản nhất là hỡnh tứ diện đều
2,0đ
2,0đ

File đính kèm:

  • docde ly tuyen sinh 10.doc
Giáo án liên quan