Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán chuyên trường THPT chuyên Lê Quý Đôn Bình Định năm học 2008– 2009

Câu 4. (2,5 điểm)

Một đường tròn tâm O tiếp xúc với đoạn thẳng AB tại điểm C nằm giữa A và B. Tia

Ax tiếp xúc với đường tròn (O) tại D, (D khác C). Trên tia Ax lấy điểm M. Đường

thẳng qua O và vuông góc với BM cắt CD tại E. Tia AE cắt BM tại F. Chứng minh

rằng điểm F luôn nằm trên một tia cố định khi M (M khác A) di động trên tia Ax.

 

pdf4 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 871 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán chuyên trường THPT chuyên Lê Quý Đôn Bình Định năm học 2008– 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BỘ ĐỀ THI 10 CHUYÊN ...........................................trang 1............................................................Bùi Văn Chi 
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TOÁN CHUYÊN 
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN BÌNH ĐỊNH 
NĂM HỌC 2008– 2009 
Ngày thi: 18/06/2008 - Thời gian làm bài: 150 phút 
Câu 1. (1,5 điểm) 
Chứng minh bất đẳng thức: 
1
a 1 a
2 a
+ − 0. 
Câu 2. (3 điểm) 
Giải các phương trình sau: 
a) 
2
2
2x x 11x 6
x 3 x 9
+ −
=
−
−
b) 2x 2x 1 3 2 2− + − + = 1 
Câu 3. (1,5 điểm) 
Cho x ≥ 1. Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: 
y = 3x + 1
2x
Câu 4. (2,5 điểm) 
Một đường tròn tâm O tiếp xúc với đoạn thẳng AB tại điểm C nằm giữa A và B. Tia 
Ax tiếp xúc với đường tròn (O) tại D, (D khác C). Trên tia Ax lấy điểm M. Đường 
thẳng qua O và vuông góc với BM cắt CD tại E. Tia AE cắt BM tại F. Chứng minh 
rằng điểm F luôn nằm trên một tia cố định khi M (M khác A) di động trên tia Ax. 
Câu 5. (1,5 điểm) 
Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) với x > 1, y > 1 sao cho 3x + 1 chia hết cho y 
đồng thời 3y + 1 chia hết cho x. 
 BỘ ĐỀ THI 10 CHUYÊN ...........................................trang 2............................................................Bùi Văn Chi 
GIẢI ĐỀ THI VÀO LỚP 10 MÔN TOÁN CHUYÊN 
TRỪỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN BÌNH ĐỊNH 
 NĂM HỌC 2008 – 2009 – Ngày: 18/06/2008 
 Thời gian làm bài: 150 phút 
Câu 1(1,5 điểm) 
Chứng minh bất đẳng thức: 
1
a 1 a
2 a
+ − 0 (1) 
Biến đổi: 
(1) ⇔ 2 a(a 1)+ - 2a 0) ⇔ 2 a(a 1)+ 0) 
⇔ 4a(a + 1) 0) 
⇔ 4a2 + 4a 0) ⇔ 0 < 1: bất đẳng thức đúng 
Vậy bất đẳng thức (1) được chứng minh. 
Câu 2 (3 điểm) 
Giải các phương trình: 
a) 
2
2
2x x 11x 6
x 3 x 9
+ −
=
−
−
(1) 
TXĐ: x ≠ ± 3 
Biến đổi: 
(1) ⇔ 2x(x + 3) = x2 + 11x – 6 (x ≠ ± 3) 
⇔ 2x2 + 6x – x2 – 11x + 6 = 0 (x ≠ ± 3) 
⇔ x2 – 5x + 6 = 0 (x ≠ ± 3) 
⇔ x = 2. 
Vậy nghiệm của phương trình (1) là x = 2. 
b) 2x 2x 1 3 2 2− + − + = 1 (2) 
Biến đổi: 
(2) ⇔ ( )x 1 2 1 1− − + = 
⇔ x 1 2 2 x 3 2 ; x 1 2− = + ⇔ = + = − − 
Vậy tập nghiệm của phương trình (2): 
S = { }3 2 ; 1 2+ − − 
Câu 3 (1,5 điểm) 
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức y = 3x + 1
2x
 với x ≥ 1 (1) 
Biến đổi: 
(1) ⇔ y = x 1 5x
2 2x 2
+ + 
Aùp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương, ta có: 
 BỘ ĐỀ THI 10 CHUYÊN ...........................................trang 3............................................................Bùi Văn Chi 
x 1 x 12. .
2 2x 2 2x
+ ≥ = 1 
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x 1
2 2x
= ⇔ x = 1 (x ≥ 1) 
Và 5x 5
2 2
≥ (x ≥ 1) 
Do đó y ≥ 1 + 5 7
2 2
= . Vậy giá trị nhỏ nhất của y là 7
2
 khi x = 1. 
Câu 4 (2,5 điểm) 
Chứng minh F thuộc tia cố định Iy 
Qua E kẻ đường thẳng vuông góc với OE cắt Ax tại P, cắt AB tại Q. 
Ta có tứ giác OEPD nội tiếp nên:  1 1D P= (góc nội tiếp cùng chắn cung OE) 
Tứ giác OECQ nội tiếp nên  1 1C Q= (góc nội tiếp cùng chắn cung OE) 
Mặt khác, tam giác OCD cân tại O nên  1 1D C= . 
Suy ra  1 1P Q= , do đó ∆OPQ cân tại O, nên đường cao OE cũng là đường trung tuyến, ta có 
PE = EQ. 
Vì PQ // BM (cùng vuông góc với OE), nên theo định lý Ta lét, ta có: 
PE AE EQ
MF AF BF
= = 
Suy ra MF = BF. 
Gọi I là trung điểm của AB, ta có IF là đường trung bình của ∆ABM. 
Vì tia Ax và điểm I cố định nên tia Iy // Ax cũng cố định. 
A
C Q
P
D
O
I
F
B
M
 x
 y
1
1
1 1
E
 BỘ ĐỀ THI 10 CHUYÊN ...........................................trang 4............................................................Bùi Văn Chi 
Vậy khi M di động trên tia Ax thì F di động trên tia cố định Iy // Ax, với I là trung điểm của 
AB. 
Câu 5 (1,5 điểm) 
Tìm x, y nguyên với x > 1, y > 1 sao cho: 
3x + 1 chia hết y và 3y + 1 chia hết cho x 
Ta có 3x + 1 ⋮ y , 3y + 1 ⋮ x, nên: 
3x + 1 = ky; 3y + 1 = mx, với k, m ∈ N, m ≥ 1, k ≥ 1, k 3, m 3. 
Cộng vế theo vế hai đẳng thức trên, ta có: 3x + 1 + 3y + 1 = ky + mx 
⇔ ky – 3y + mx – 3x = 2 
⇔ y(k – 3) + x(m – 3) = 2 (1) 
Vì x > 1, y > 1 và k 3, m 3, nên từ (1) suy ra k và m không thể đồng thời lớn hơn 3, 
hoặc đồng thời nhỏ hơn 3. 
Không mất tính tổng quát, giả sử m > 3, khi đó 1 ≤ k < 3, suy ra k =1 hoặc 2. 
+) Xét trường hợp k = 1 
Khi đó ta có 3x + 1 = y. 
Vì 3y + 1 ⋮ x nên ta có: 
3(3x + 1) + 1 ⋮ x 
⇔ 9x + 4 ⋮ x ⇔ 4 ⋮ x ⇔ x = 2 hoặc 4 (do x ∈ Z, x > 1) 
*) Với x = 2 ta có y = 3x + 1 = 7 
*) Với x = 4 ta có y = 3x + 1 = 13. 
+) Xét trường hợp k = 2 
Khi đó ta có 3x + 1 = 2y 
Vì 3y + 1 ⋮ x nên ta có: 
2(3y + 1) ⋮ x ⇔ 6y + 2 ⋮ x ⇔ 3(3x + 1) + 2 ⋮ x ⇔ 9x + 5 ⋮ x ⇔ 5 ⋮ x ⇔ x = 5 (x ∈ Z, 
x > 1) 
*) Với x = 5 ta có 2y = 3x + 1 = 3.5 + 1 = 16 ⇔ y = 8. 
Do m, k có vai trò như nhau nên x, y có thể hoán vị các giá trị cho nhau. 
Vì vậy ta tìm được 6 cặp giá trị x, y liệt kê trong bảng sau thỏa mãn điều kiện bài toán. 
x 2 7 4 13 5 8 
y 7 2 13 4 8 5 

File đính kèm:

  • pdfTOAN CHUYEN LE QUI DON 2008.pdf
Giáo án liên quan