Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên Nguyễn Trãi môn Địa lí - Năm học 2016-2017 (Có đáp án)

Câu I. (2,0 điểm)

1. Giải thích hiện tượng mùa trái ngược nhau giữa bán cầu Bắc và bán cầu Nam vào ngày 22 tháng 6.

2. Trình bày và giải thích sự khác nhau giữa kiểu khí hậu lục địa và kiểu khí hậu đại dương.

Câu II. (2,0 điểm)

1. Chọn địa điểm Hà Nội hay Thành phố Hồ Chí Minh để được chứng kiến 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau hơn và cảnh sắc thiên nhiên trong năm có nhiều thay đổi ? Tại sao ?

2. Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta ? Chúng ta cần phải làm gì để phát triển bền vững tổng hợp kinh tế biển ?

Câu III. (1,0 điểm)

Sự phân bố dân cư nước ta không hợp lý gây khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ?

Câu IV. (3,0 điểm)

Cho bảng số liệu:

 

doc5 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 271 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên Nguyễn Trãi môn Địa lí - Năm học 2016-2017 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 
THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI
Năm học: 2016 - 2017
Môn thi: Địa lí
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm có 01 trang)
Câu I. (2,0 điểm)
1. Giải thích hiện tượng mùa trái ngược nhau giữa bán cầu Bắc và bán cầu Nam vào ngày 22 tháng 6.
2. Trình bày và giải thích sự khác nhau giữa kiểu khí hậu lục địa và kiểu khí hậu đại dương.
Câu II. (2,0 điểm) 
1. Chọn địa điểm Hà Nội hay Thành phố Hồ Chí Minh để được chứng kiến 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau hơn và cảnh sắc thiên nhiên trong năm có nhiều thay đổi ? Tại sao ? 
2. Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta ? Chúng ta cần phải làm gì để phát triển bền vững tổng hợp kinh tế biển ? 
Câu III. (1,0 điểm)
Sự phân bố dân cư nước ta không hợp lý gây khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ?
Câu IV. (3,0 điểm) 
Cho bảng số liệu:
Diện tích cho thu hoạch và sản lượng cà phê nhân nước ta, 
giai đoạn 2000 – 2014
Năm
2000
2005
2010
2014
Diện tích (nghìn ha)
477
483,6
511,9
590,2
Sản lượng (nghìn tấn)
802,5
752,1
1100,5
1395,6
1. Tính năng suất cà phê (tạ/ha) qua các năm.
2. Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện diện tích cho thu hoạch, sản lượng cà phê nhân giai đoạn 2000 – 2014.
3. Nhận xét và giải thích về tình hình sản xuất cà phê của nước ta giai đoạn trên.
Câu V. (2,0 điểm)
1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên ở Tây Nguyên đối với sự phát triển cây công nghiệp lâu năm của vùng.
2. Để đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên cần có các giải pháp gì ?
----------------- Hết -----------------
(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài)
Họ và tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh..........................
Chữ kí giám thị số 1:.......................................... Chữ kí giám thị số 2:...................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
HƯỚNG DẪN CHẤM TUYỂN SINH LỚP 10 
THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI
 NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: ĐỊA LÍ
 (Hướng dẫn gồm có 03 trang)
I. Hướng dẫn chung
- Thí sinh trả lời theo cách riêng nhưng vẫn đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong Hướng dẫn chấm thì vẫn cho điểm như trong Hướng dẫn quy định.
- Sau khi cộng điểm toàn bài, không làm tròn số, để điểm lẻ đến 0,25.
II. Đáp án và thang điểm
Câu
Nội dung kiến thức cần đạt
Điểm
I
(2,0đ)
1. Giải thích hiện tượng mùa trái ngược nhau giữa bán cầu Bắc và bán cầu Nam vào ngày 22 tháng 6.
1,00
- Khi Trái Đất quay quanh Mặt Trời, trục Trái Đất không đổi hướng và góc nghiêng (chuyển động tịnh tiến).
0,25
- Vào ngày 22 tháng 6, Mặt Trời lên thiên đỉnh tại chí tuyến Bắc:
0,25
+ Bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, có góc chiếu lớn nên nhận được nhiều ánh sáng, nhiệt và là mùa nóng (mùa hạ).
0,25
+ Bán cầu Nam chếch xa Mặt Trời, có góc chiếu nhỏ nên nhận được ít ánh sáng, nhiệt và là mùa lạnh (mùa đông).
0,25
2. Trình bày và giải thích sự khác nhau về nhiệt độ, lượng mưa giữa kiểu khí hậu lục địa và kiểu khí hậu đại dương.
1,00
- Sự khác nhau:
So với kiểu khí hậu lục địa, kiểu khí hậu đại dương có:
+ Mùa hạ mát mẻ hơn, mùa đông ấm hơn nên có biên độ nhiệt nhỏ hơn. 
0,25
+ Mưa nhiều hơn, độ ẩm không khí cao hơn. Khí hậu điều hòa hơn.
0,25
- Giải thích: 
+ Do nước trên đại dương hấp thụ và tỏa nhiệt chậm hơn các loại đất, đá trên bề mặt lục địa.
0,25
+ Đại dương cung cấp nhiều hơi nước hơn và gây mưa lớn hơn so với trên lục địa.
0,25
II
(2,0đ)
1. Chọn địa điểm Hà Nội hay Thành phố Hồ Chí Minh để được chứng kiến 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau hơn và cảnh sắc thiên nhiên trong năm có nhiều thay đổi ? Tại sao ?
1,00
- Chọn địa điểm Hà Nội.
0,25
- Vì:
+ Hà Nội ở gần chí tuyến Bắc hơn nên có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau hơn TP HCM.
0,25
+ Hà Nội chịu ảnh hưởng của gió mùa đông Bắc, khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 4 mùa rõ rệt (diễn giải).
0,25
+ TP Hồ Chí Minh gần Xích đạo hơn, có khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm, có một mùa khô và một mùa mưa.
0,25
2. Biển có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế xã hội ? Chúng ta cần phải làm gì để phát triển bền vững tổng hợp kinh tế biển ? 
1,00
- Thuận lợi: Nhiều tiềm năng phát triển tổng hợp kinh tế biển, mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế (diễn giải).
0,25
- Khó khăn: Thiên tai, tình trạng ô nhiễm môi trường biển (diễn giải).
0,25
- Giải pháp:
+ Khai thác hợp lý, hiệu quả nguồn TN biển và phòng chống thiên tai.
0,25
+ Bảo vệ môi trường biển và chủ quyền biển đảo. 
0,25
III
(1,0đ)
Sự phân bố dân cư nước ta không hợp lý gây khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ?
1,00
Sự phân bố dân cư nước ta không hợp lý gây khó khăn các vấn đề: 
- Sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn lao động (diễn giải).
0,25
- Khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn TNTN (diễn giải).
0,25
- An sinh xã hội (VL, thu nhập, GD, YT, MT).
0,25
- Trật tự, an toàn xã hội (tệ nạn gia tăng).
0,25
IV
(3,0đ)
1. Tính năng suất cà phê (tạ/ha).
0,50
Bảng kết quả: 
Năng suất cà phê (tạ/ha) của nước ta
Năm
2000
2005
2010
2014
Năng suất
16,8
15,6
21,5
23,6
* Sai hoặc thiếu kết quả 1 → 2 năm trừ 0,25 điểm.
0,50
2. Vẽ biểu đồ. (tham khảo biểu đồ sau)
1,00
DIỆN TÍCH CHO THU HOẠCH 
VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ NHÂN CỦA NƯỚC TA
1,0
Yêu cầu: Vẽ đúng, đủ (sai hoặc thiếu 1 yếu tố trừ 0,25 điểm).
* Nếu vẽ diện tích là đường, sản lượng là cột vẫn cho điểm theo quy định.
3. Nhận xét và giải thích về tình hình sản xuất cà phê.
1,50
- Nhận xét:
+ Diện tích cà phê cho thu hoạch có xu hướng tăng nhưng chậm (dẫn chứng).
0,25
+ Năng suất cà phê nhìn chung tăng nhanh, năm 2005 giảm (dẫn chứng).
0,25
+ Sản lượng cà phê nhân năm 2005 giảm nhưng sau đó tăng nhanh (dẫn chứng). 
0,25
- Giải thích:
+ Diện tích cà phê cho thu hoạch tăng chủ yếu do diện tích mới trồng bắt đầu cho thu hoạch.
0,25
+ Năng suất cà phê tăng nhanh do đầu tư, áp dụng KHKT. Năm 2005 giảm do ảnh hưởng của hạn hán.
0,25
+ Sản lượng cà phê nhân tăng nhanh do năng suất cà phê tăng nhanh. Năm 2005 sản lượng giảm do hạn hán. 
0,25
V
(2,0đ)
1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên của Tây Nguyên đối với sự phát triển cây công nghiệp lâu năm.
1,25
- Thuận lợi:
+ Địa hình là các cao nguyên xếp tầng, nhiều diện rộng thích hợp phát triển các vùng chuyên canh cây CNLN. 
0,25
+ Đất đỏ badan màu mỡ phân bố tập trung thích hợp phát triển cây CNLN với quy mô lớn.
0,25
+ Khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm, có sự phân hóa theo độ cao thích hợp phát triển các cây CNLN nhiệt đới và cận nhiệt (diễn giải).
0,25
+ Nguồn nước phong phú đặc biệt là nguồn nước ngầm cung cấp nước tưới về mùa khô.
0,25
- Khó khăn: Mùa khô sâu sắc, kéo dài thiếu nước tưới 
0,25
2. Để đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên cần có các giải pháp gì ?
0,75
- Xây dựng các công trình thủy lợi, kết hợp các công trình thủy điện cung cấp nước tưới về mùa khô.
0,25
- Có các chính sách an sinh (hỗ trợ vốn, LTTP, GD, y tế), phát triển công nghiệp chế biến, mở rộng thị trường tiêu thụ
0,25
- Bảo vệ và phát triển vốn rừng.
0,25
TỔNG ĐIỂM TOÀN BÀI = Câu I + Câu II + Câu III + Câu IV + Câu V = 10,00

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_chuyen_nguyen_trai_mon_dia_li.doc