Đề thi tuyển sinh lớp 10 đại trà năm học: 2009 - 2010 môn thi: hoá học

Câu 1:

 a. Từ FeS2 viết phương trình phản ứng điều chế FeCl3 và H2SO4?

 b. Từ CuCl2 viết phương trình phản ứng điều chế Cu bằng ba phương pháp?

Câu 2:

 Cho 4 dung dịch gồm BaCl2, AlCl3, NaOH, H2SO4 chứa trong các lọ riêng biệt. Không dùng thêm hoá chất nào khác, hãy nhận biết các dung dịch trên?

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1002 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh lớp 10 đại trà năm học: 2009 - 2010 môn thi: hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT YÊN KHÁNH
TRƯỜNG THCS KHÁNH AN
Mã ký hiệu
Đ01H-09-TS10ĐT
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 ĐẠI TRÀ
Năm học: 2009 - 2010
MÔN THI: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi này gồm 05 câu, 01 trang)
Câu 1: 
 a. Từ FeS2 viết phương trình phản ứng điều chế FeCl3 và H2SO4?
 b. Từ CuCl2 viết phương trình phản ứng điều chế Cu bằng ba phương pháp?
Câu 2: 
 Cho 4 dung dịch gồm BaCl2, AlCl3, NaOH, H2SO4 chứa trong các lọ riêng biệt. Không dùng thêm hoá chất nào khác, hãy nhận biết các dung dịch trên?
Câu 3: 
 Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi theo sơ đồ sau:
Al2O3 Al AlCl3 Al(OH)3 NaAlO2 Al(OH)3 Al2O3
Câu 4: 
 Kim loại đồng dạng bột có lẫn sắt và nhôm. Hãy trình bày phương pháp hoá học để thu được đồng tinh khiết? Viết các phương trình hoá học (nếu có)?
Câu 5: 
 Có một hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat. Cho a gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1,5M. Tách lấy toàn bộ lượng rượu etylic tạo ra rồi cho tác dụng với K (dư) thu được 1,12 lít khí không màu (đktc).
 a. Viết phương trình hoá học?
 b. Tính khối lượng mỗi chất có trong a gam hỗn hợp X?
 c. Nếu đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X trên, rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa tăng hay giảm so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu? Khối lượng chênh lệch giữa hai dung dịch là bao nhiêu?
Cho: C = 12, O = 16, H = 1, K = 39, Ca = 40
-------------------------- Hết --------------------------
PHÒNG GD&ĐT YÊN KHÁNH
TRƯỜNG THCS KHÁNH AN
Mã ký hiệu
HD01H-09-TS10ĐT
HƯỚNG DẪN CHẤM THI TUYỂN SINH LỚP 10 
ĐẠI TRÀ
Năm học: 2009 - 2010
MÔN THI: HOÁ HỌC
Nội dung
Điểm
Câu 1: (2 điểm)
a. 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
0,25 điểm 
 2SO2 + O2 2SO3 
0,25 điểm
 SO3 + H2O H2SO4
0,25 điểm
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
0,25 điểm
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
0,25 điểm
b. CuCl2 Cu + Cl2
0,25 điểm
CuO + H2 Cu + H2O 
0,25 điểm
Zn + CuCl2 Cu + ZnCl2 
0,25 điểm
Câu 2: (2 điểm)
Lần lượt cho 1 dung dịch vào 3 ống nghiệm chứa 3 dung dịch còn lại ta có kết quả bảng sau:
BaCl2
AlCl3
NaOH
H2SO4
BaCl2
-
-
 trắng
AlCl3
-
keo trắng rồi tan dần
-
NaOH
-
keo trắng rồi tan dần
Q
H2SO4
 trắng
-
Q
0,5 điểm 
Nếu xuất hiện kết tủa trắng thì dung dịch đem thử là dung dịch BaCl2 
0,25 điểm 
Nếu xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa keo trắng tan dần thì dung dịch đem thử là dung dịch AlCl3 	
0,25 điểm
Nếu xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa keo trắng tan dần và toả nhiều nhiệt thì dung dịch đem thử là dung dịch NaOH
0,25 điểm
Ống nghiệm nào toả nhiều nhiệt thì dung dịch trong ống nghiệm đó là H2SO4
0,25 điểm
PT: BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
 (màu trắng)
0,25 điểm
AlCl3 + 4NaOH NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
0,25 điểm
Câu 3: (1,5 điểm)
1. 2Al2O3 4Al + 3O2
0,25 điểm
2. 2Al + 3Cl2 2AlCl3 
0,25 điểm
3. AlCl3 + 3NaOH đủ Al(OH)3 + 3NaCl
0,25 điểm
4. Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
0,25 điểm
5. 2NaAlO2 + 3H2O + CO2 2Al(OH)3 + Na2CO3
0,25 điểm
6. 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
0,25 điểm
Câu 4: (1 điểm)
Hoà tan hỗn hợp chất rắn trên vào dung dịch HCl dư thì toàn bộ lượng sắt và nhôm bị hoà tan hết.
0,25 điểm
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
0,25 điểm
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
0,25 điểm
Lọc bỏ phần không tan rửa sạch sấy khô thu được kim loại đồng
0,25 điểm
Câu 5: (3,5 điểm)
a. CH3COOC2H5 + KOH CH3COOK + C2H5OH (1)
0,25 điểm
 CH3COOH + KOH CH3COOK + H2O (2)
0,25 điểm
 2C2H5OH + 2KOH 2C2H5OK + H2 (3)
0,25 điểm
b. n = 0,05 mol
nKOH = 0,2.1,5 = 0,3 mol
0,25 điểm
Theo PT (3) ta có: n = 2.n = 0,1 mol
0,25 điểm
Theo PT (1) n = n = nKOH = 0,1 mol
 m = 0,1.88 = 8,8 g
0,25 điểm
n (2) = 0,3 - 0,1 = 0,2 mol
Theo PT (2) ta có: n = nKOH = 0,2 mol
0,25 điểm
 m = 0,2.60 = 12 g
 a = 8,8 + 12 = 20,8 g
0,25 điểm
c. CH3COOC2H5 + 5O2 4CO2 + 4H2O (4) 
0,25 điểm
 CH3COOH + 2O2 2CO2 + 2H2O (5)
0,25 điểm
Gọi khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là b g
Theo PT (4) ta có n = 4n = 0,4 mol
Theo PT (5) ta có n = 2n = 0,4 mol
0,25 điểm
 Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (6)
0,25 điểm
Theo PT (6) ta có: n= n= 0,4 + 0,4 = 0,8 mol
 m = 0,8 .100 = 80 g
0,25 điểm
Theo PT (6) khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
mdd = mCO + mdd Ca(OH) - mCaCO = 0,8.44 + b - 80 = b - 44,8 (g)
Vậy khối lượng dung dịch sau phản ứng thu được là giảm so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu và giảm 44,8 g
0,25 điểm

File đính kèm:

  • docBai kiem tra so 4 Hoa 9.doc
Giáo án liên quan