Đề thi tuyển sinh đại học năm 2014 đề chính thức môn: hóa học: khối a

Câu 1. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 là liên kết

 A. cộng hóa trị phân cực B. ion

 C. hidro D. cộng hóa trị không cực.

HD:

SGK bài NH3

 

Câu 2. Hòa tan hết 1,69 gam Oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là

 A. 20 B. 40 C. 30 D. 10

HD:

n Oleum = 1,69/(98 + 3.80) = 0,005

BT S ta có n H2SO4 = 0,005.4 =0,02 → nH+ = 0,04= nOH– →V = 40 ml

→ Đáp án B

 

Câu 3. Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là

 A. 0,46. B. 0,22. C. 0,34. D. 0,32.

 

doc9 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1437 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh đại học năm 2014 đề chính thức môn: hóa học: khối a, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.
	B. Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì.
	C. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ.
	D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
HD:
Trong nhóm IA, theo chiều tăng của Z, nhiệt độ nóng chảy sẽ giảm dần.
→ Đáp án A
Câu 13. Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là
	A. tinh bột.	B. saccarozo.	C. glucozo.	D. xenlunozo.
HD:
Glucozo, Fructozo tác dụng với H2 đều tạo sobitol
→ Đáp án C
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
	A. 0,20.	B. 0,30.	C. 0,18.	D. 0,15.
HD:
 → số liên kết π của chất béo là 6+1=7
Chất béo là trieste của glixerol → có 3liên kết π trong gốc COO- → có 4liên kết π tác dụng với dd Br2
→ a = 0,6/4 = 0,15
→ Đáp án D
Câu 15. Cho lá Al vào dung dịch HCl, có khí thoát ra. Thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào thì
	A. Phản ứng ngừng lại.	B. Tốc độ thoát khí tăng.
	C. Tốc độ thoát khí giảm.	D. Tốc độ thoát khí không đổi.
HD:
Al đẩy Cu2+ tạo thành Cu bám trên lá Al → xảy ra ăn mòn điện hóa → Tốc độ thoát khí nhanh hơn
→ Đáp án B
Câu 16. Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α – amino axit có cùng công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
	A. 6,53.	B. 7,25.	C. 5,06	.	D. 8,25.
HD:
Gọi ntripeptit = a ta có
Tripeptit + 3NaOH → muối + H2O
→ BTKL: 4,34 + 3a.40 = 6,38 + 18a → a = 0,02 mol
Tripeptit + 3HCl + 2H2O → muối
→ BTKL: 4,34 + 3a.36,5 + 2a.18 = m → m = 7,25
→ Đáp án B
Câu 17. Phát biểu nào sau đây là sai?
	A. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
	B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
	C. Anilin tác dụng với nước Brom tạo thành kết tủa trắng.
	D. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
HD:
Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thì xuất hiện màu tím (phản ứng màu biure của protein)
→ Đáp án A
Câu 18. Trung hòa 10,4 gam axit cacboxylic X bằng dung dịch NaOH, thu được 14,8 gam muối. Công thức của X là
	A. C2H5COOH	B. HOOC–CH2–COOH
	C. C3H7COOH	D. HOOC–COOH.
HD: 
Gọi x là số chức axit R(COOH)x → naxit = 
+ Nếu axit đơn chức RCOOH → naxit = 0,2 → M = 10,4/0,2 = 52 → R = 52 – 45 = 7
+ Nếu axit hai chức R(COOH)2 → naxit = 0,1 → M = 10,4/0,1 = 104 → R = 104 – 90 = 14.
→ Đáp án B
Câu 19. Ancol X no, mạch hở, có không quá 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo bền phù hợp với X là
	A. 4	B. 2	C. 5	D. 3.
HD: 
Có 5 ancol thỏa:+, Đơn chức: 4 ancol C1, C2, C-C-C-OH, C-C(OH)-C
+, 2 chức: C(OH)-C-C(OH)
→ Đáp án C
Câu 20. Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là
	A. 0,15.	B. 0,18.	C. 0,24.	D. 0,26.
HD: 
Đọc đề bài thấy ý tưởng khá giống 1 bài trong đề A-2011
Trong t(s) ta có nkhí ở anot = 0,11; nCl2 = ½ nKCl = 0,1 → nO2 = 0,11 - 0,1 = 0,01 
Trong 2t(s) ta có 
Bte ta có 2a+0,09.2 = 0,48 →a=0,15
→ Đáp án A
Câu 21. Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử?
	A. NaOH + HCl → NaCl + H2O.
	B. CaO + CO2 → CaCO3
	C. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3.
	D. 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O.
→ Đáp án D
Câu 22. Chất X có công thức: CH3–CH(CH3)–CH=CH2. Tên thay thế của X là
	A. 2 – metylbut – 3 – en	B. 3 – metylbut – 1 – in
	C. 3 – metylbut – 1 – en	D. 2 – metylbut – 3 – in
→ Đáp án C
Câu 23. Cho andehit no, mạch hở, có công thức CnHmO2. Mối quan hệ giữa n với m là
	A. m = 2n + 1	B. m = 2n – 2	C. m = 2n	D. m = 2n + 2
Anđehit có 2O→ đây là andehit hai chức → có 2π ở nhóm CHO-
→ m = 2n + 2 – 2.2 = 2n – 2.
→ Đáp án B
Câu 24. Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
	A. 9,5	B. 8,5	C. 8,0	D. 9,0
HD:
→n NO3- tạo muối = 3nNO + 2nO(dư) = 
→ Đáp án A
Câu 25. Cho ba mẫu đá vôi (100% CaCO3) có cùng khối lượng: mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3 dạng bột mịn vào 3 cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Thời gian để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là t1, t2, t3 giây. So sánh nào sau đây đúng?
	A. t1 = t2 = t3.	B. t1 < t2 < t3.	C. t2 < t1 < t3.	D. t3 < t2 < t1.
HD:
Diện tích bề mặt tiếp xúc càng lớn thì tốc độ phản ứng càng nhanh → thời gian phản ứng càng nhanh
→ Đáp án D
Câu 26. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là
	A. Al (Z = 13)	B. Cl (Z = 17)	C.O (Z = 8)	D. Si (Z = 14)
HD:
Cấu hình e là 1s² 2s² 2p6 3s² 3p² → Z = 14
→ Đáp án D
Câu 27. Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất Y và Z đều có phản ứng tráng bạc, Z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là
	A. HCOO–CH=CHCH3.	B. HCOO–CH2CHO.
	C. HCOO–CH=CH2.	D. CH3COO–CH=CH2.
HD:
Câu này không có gì phải bàn. Dựa vào thấy ngay loại A,C,D vì có nối đôi ở đầu mạch gốc ancol sẽ tạo andehit → ko tác dụng với Na
→ Đáp án B
Câu 28. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, CuCl2, AlCl3, FeSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là
	A. 1	B. 4	C. 2	D. 3.
HD:
FeCl3, CuCl2, FeSO4
→ Đáp án D
Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2, thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại thấy xuất hiện kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
	A. 18,68 gam	B. 19,04 gam	C. 14,44 gam	D. 13,32 gam
HD:
Vì số mol nên coi hỗn hợp X gồm a mol C6H10O4 ; b mol 
 Tổng nC = 0,25+0,13.2=0,51
nH+ =2= 0,06.2=0,12 = 
→ Đáp án C
Trên là cách giải chuẩn mực. Đi thi thì t dựa nh vào kinh nghiệm. Và đây là kinh nghiệm của t để giải bài này rất nhanh. Đương nhiên là cũng dựa vào nhiều may mắn J
Dạng này thường có KOH dư và người ta sẽ cho đáp án lừa không cộng KOH dư vào. Ta thử đáp án xem số mol nào đẹp J
Ta thử như sau: Lấy (đáp án lớn – đáp án bé)/56 xem số nào đẹp thì lấy (với 56 là MKOH) ta thấy 
Tức là đáp án 13,32 là đáp án lừa vì chưa cộng KOH dư vào. Nên chọn 14,44
Thử rất nhanh nhưng độ chính xác ko cao, dựa nhiều vào may mắn J
Câu 30. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
0,8
2,0
2,8
Số mol NaOH
Số mol Al(OH)3.
0,4
O
Tỉ lệ a : b là
	A. 4 : 3	B. 2 : 3	C. 1 : 1	D. 2 : 1.
HD:
Áp dụng công thức tính nhanh. Khi cho OH- vào hỗn hợp (Al3+, H+) để thu được cùng lượng kết tủa thì
→ Đáp án A
Câu 31. Từ 6,2 kg photpho điều chế được bao nhiêu lít dung dịch H3PO4 2M (hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 80%)?
	A. 64 lít	B. 100 lít	C. 40 lít	D. 80 lít.
HD:
nP = 6,2/31 = 0,2 kmol→n H3PO4= 0,2.0,8 = 0,16 kmol (do H=80%)→ V = 160/2 = 80 lít 
→ Đáp án D
Câu 32. Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca2+; 0,3 mol Mg2+; 0,4 mol Cl– và a mol HCO3–. Đun dung dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là
	A. 23,2 gam	B. 49,4 gam	C. 37,4 gam	D. 28,6 gam
BTĐT ta có a = 0,4.
Khi đun nóng có pứ: 2HCO3– CO32– + CO2 + H2O
 0,4-----------------0,2
→ m muối khan = 0,1.40 + 0,3.24 + 0,4.35,5 + 0,2.60 = 37,4 gam.
→ Đáp án C
Câu 33. Cho các chất: axit glutamic, saccarozo, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly–Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là
	A. 3.	B. 6	C. 5.	D. 4.
HD:
axit glutamic, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, Gly–Gly
→ Đáp án C
Câu 34. Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (MX < MY); cho Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là
	A. 5,44 g	B. 5,04 g	C. 5,80 g	D. 4,68 g.
HD:
→ Z là ancol no, 2 chức (vì tạo este 2 chức)
BTO có nO (Z) + nO (O2) = nO (CO2) + nO (H2O) → nO (Z) =0,28
Ta thấy axit có 2π, este có 4π, ancol 0π
→ a=0,02, b= 0,01
, số C của X ≥ 3 → ancol Z và axit X sẽ có 3C→ Z là C3H8O2
→ mX + mY + mT = mhỗn hợp – mancol = 11,76 – 0,1.76 = 3,56
Este+ 2KOH→ muối + ancol Z
0,01---0,02------------------0,01
Axit + KOH → muối + H2O
0,02-----0,02--------------0,02
+, nKOH pứ với (X,Y,T) = a+2b = 0,04
BTKL: mX + mY + mT + mKOH = m muối + mancol + mH2O
→ 3,56 + 0,04.56 = m muối + 0,01.76 + 0,02.18 → m muối = 4,68 g
→ Đáp án D
Câu 35. Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là
	A. Fe, Fe2O3.	B. Fe, FeO	C. Fe3O4, Fe2O3.	D. FeO, Fe3O4.
HD:
Loại A,C vì có Fe2O3 (Fe hóa trị III rồi )
Số mol e nhận = 2. Mà 1 mol Fe nhường 3 mol e → loại B
→ Đáp án D
Câu 36. Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a m

File đính kèm:

  • docGiai chi tiet de thi Hoa A2014 LNH.doc
Giáo án liên quan